Kiểm tra giữa học kì I môn Toán – Tiếng việt 4

Kiểm tra giữa học kì I môn Toán – Tiếng việt 4

Khối 4 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI

 MÔN TOÁN – TIẾNG VIỆT

 Năm học 2008 - 2009

1.Môn toán:

 * Ra đề kiểm tra trắc nghiệm với 10 câu mỗi câu 1 (điểm).

 * Kiến thức cần ôn tập:

 - Đọc và viết số TN có nhiều chữ số.

 - So sánh các số TN có nhiều chữ số.

 - Phép cộng và phép trừ có nhiều chữ số.

 - Đơn vị đo khối lượng

 - Tính giá trị của biểu thức.

 - Toán trung bình cộng

 - Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

 - Hình học: Hình vuông và hình tam giác.

2. Môn tiếng việt:

 * Ra đề kiểm tra gồm 2 phần: Đọc – Viết

A, Đọc:

 a, Đọc thành tiếng.

 - Cho học sinh đọc các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm “Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ”.

 b, Đọc thầm trả lời câu hỏi:

 - Học sinh đọc một bài văn xuôi hoặc một câu truyện ngoài SGK và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài. “ Trong đó có cả kiến thức LTVC, CT”.

B, Viết:

 a, Chính tả (nghe – viết ) . Một đoạn văn trong SGK.

 b, Tập làm văn.

 - Ôn tập văn viết thư.

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì I môn Toán – Tiếng việt 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 4 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI
	MÔN TOÁN – TIẾNG VIỆT
	Năm học 2008 - 2009
1.Môn toán:
 * Ra đề kiểm tra trắc nghiệm với 10 câu mỗi câu 1 (điểm).
 * Kiến thức cần ôn tập:
 - Đọc và viết số TN có nhiều chữ số.
 - So sánh các số TN có nhiều chữ số.
 - Phép cộng và phép trừ có nhiều chữ số.
 - Đơn vị đo khối lượng
 - Tính giá trị của biểu thức.
 - Toán trung bình cộng
 - Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
 - Hình học: Hình vuông và hình tam giác.
2. Môn tiếng việt:
 * Ra đề kiểm tra gồm 2 phần: Đọc – Viết
A, Đọc:
 a, Đọc thành tiếng.
 - Cho học sinh đọc các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm “Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ”.
 b, Đọc thầm trả lời câu hỏi:
 - Học sinh đọc một bài văn xuôi hoặc một câu truyện ngoài SGK và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài. “ Trong đó có cả kiến thức LTVC, CT”.
B, Viết:
 a, Chính tả (nghe – viết ) . Một đoạn văn trong SGK.
 b, Tập làm văn.
 - Ôn tập văn viết thư.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ÂN 2A Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2008
 HỌ VÀ TÊN:.. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 LỚP: 4 Môn: Toán
 Thời gian: 50 phút
 ( Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời ABCD “ là đáp số kết quả tính”
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây.)
 Bài 1: Số gồm 7 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 2 đơn vị. Viết là
 A. 7 076 322 B. 70 076 322 C. 70 706 322 D. 7 706 322
 Bài 2: Số lớn nhất trong các số sau là:
 A. 61 083 B. 61 803 C. 61 308 D. 61 830
 Bài 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 8 560 077 là:
 A. 500 000 B. 50 000 C. 5000 D. 50
 Bài 4: a, Cho phép cộng 62 909 + 21 102 kết quả là:
 A. 84 101 B. 84 011 C. 84 110 D. 84 001
 b, Cho phép trừ 54 637 – 28 245 kết quả là:
 A. 26 492 B. 26 392 C. 26 395 D. 26 792
 Bài 5: Cho biểu thức a- b x c (Biết a= 24, b= 4 và c=5). 
 Giá trị của biểu trức a- b x c là:
 A. 100 B. 2 C. 3 D. 4
 Bài 6: 4 tấn 85 kg = kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 4850 B. 485 C. 4085 D. 4058
 Bài 7: Số trung bình cộng của các số: 3, 7, 11 và 15 là.
 A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
 Bài 8: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 40 tuổi. Bố hơn con 24 tuổi. 
 Hỏi bố bao nhiêu tuổi con, bao nhiêu tuổi.
 A. Bố 32 tuổi, con 8 tuổi B. Bố 30 tuổi, con 10 tuổi.
 C. Bố 31 tuổi, con 9 tuổi.	 D. Bố 30 tuổi, con 8 tuổi.
 A
 Bài 9: Cho hình tam giác ABC như hình vẽ. 
 Đường cao của hình tam giác ABC là 
 A. AH là đường cao	 B. AC là đường cao
 C. BC là đường cao D. AB là đường cao 	 
 B H C 
 Bài 10: Cho hình vuông MNPQ như hình vẽ.	
 a, Chu vi hình vuông là: 
 A. 15cm B. 20cm M N
 C. 25cm D.30cm 
 b, Diện tích hình vuông là: 5cm
 A. 15cm2 B. 20cm2 
 C. 25cm2 D.30cm2 Q P
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ÂN 2A Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2008
HỌ VÀ TÊN:.. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
LỚP: 4 Môn: Tiếng việt
 Thời gian: 60 phút
I. Đọc thầm câu truyện sau:
 KHÔNG VÂNG LỜI MẸ
 Đàn con ào về, miệng rối rít:
 - Con chào mẹ ạ! Con chào mẹ ạ.
 Âu yếm nhìn đàn con, thỏ mẹ hỏi:
 - Dạo này các con chơi với những bạn nào?
 - Chúng con chơi với những bạn cáo mẹ ạ.
 - Không được đâu! - Thỏ mẹ dứt khoát - Cáo là loài xảo trá, độc ác. Các con không thể ngao du bạn bè với chúng được.
 Đàn con nhao nhao:
 - Không phải thế đâu. Các bạn cáo hiền lành tốt với chúng con lắm.
 - Các con nhầm! - Thỏ mẹ nói - Cáo là loài ăn thịt. Chúng có thể ăn thịt bất cứ loài nào, kể cả mẹ con mình. Chơi với cáo nguy hiểm lắm. Mẹ cấm các con.
 Miễn cưỡng, đàn thỏ phải vâng dạ qua quýt, nhưng trong lòng chúng vẫn nghĩ: “cáo hiền lành tốt bụng”, và chúng vẫn bí mật chơi với đám cáo.
 Một hôm đang chơi bời thân thiết, đói quá, đàn cáo xông vào cắn xé định ăn thịt thỏ. May, thỏ mẹ về kịp.
 Vừa dẫn đàn con bị đứt đuôi, toạc mũi, đầy mình thương tích, thỏ mẹ vừa hỏi:
 - Các con đã thấy tác hại của việc không vâng lời mẹ chưa?
	 Dương Văn Thoa
 Dựa vào nội dung câu truyện trên. Hãy khoanh vào các chữ cái ABCD trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Thỏ mẹ dặn đàn con như thế nào?
 A. Ở nhà, các con không được cho loài cáo vào nhà rất nguy hiểm đấy. 
 B. Cáo là loài xảo trá, độc ác, là loài ăn thịt mẹ cấm các con chơi với cáo.
 C. Cáo là loài xảo trá, độc ác, chơi với chúng các con phải cẩn thận.
2. Thỏ con nghĩ về cáo như thế nào?
 A. Cáo là loài xảo trá, độc ác.
 B. Cáo là loài ăn thịt.
 C. Cáo hiền lành tốt bụng.
3. Đàn thỏ con không nghe lời mẹ dặn, vẫn bí mật chơi với cáo kết quả ra sao?
 A. Bị cáo cắn xé con thì đứt đuôi, toạc mũi, đầy mình thương tích.
 B. Đang chơi, cáo đói ăn hết thức ăn của đàn thỏ con.
 C. Cáo không cho đàn thỏ con chơi với chúng.
4. Tập hợp từ nào dưới đây là đúng chính tả.
 A. xão trá, dức khoát, thương tích, miễn cưỡng.
 B. xảo trá, dứt khoát, thương tích, miển cưỡng.
 C. xảo trá, dứt khoát, thươn tích, miễn cưỡng.
 D. xảo trá, dứt khoát, thương tích, miễn cưỡng.
5. Tập hợp từ nào dưới đây là từ ghép.
 A. âu yếm, hiền lành, tốt bụng, lanh lảnh, vui tươi.
 B. âu yếm, nhao nhao, tốt bụng, thân mật, vui tươi.
 C. âu yếm, hiền lành, tốt bụng, thân mật, vui tươi.
 D. âu yếm, hiền, tốt bụng, chơi, vui tươi.
 II.BÀI KIỂM TRA VIẾT
	CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (5 điểm)
	 Bài : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 (Từ ngày còn bé, .. của các bạn tôi )
	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	............................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
 Đề bài : Em hãy viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để kể về ước mơ của em.
BÀI LÀM
	............................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	...............................................................................................................................................
 .....
 .
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
	 Toán và Tiếng việt
 MÔN TOÁN ( thời gian 50 phút)
 * GV yêu cầu học sinh đọc kĩ bài trước khi làm:
 Bài 1:B 1đ Bài 2:D 1đ Bài 3:A 1đ Bài 4: a,B b,B (mỗi ý 0,5đ) Bài 5:D 1đ
 Bài 6:C 1đ Bài 7:B 1đ Bài 8:A 1đ Bài 9:B 1đ Bài 10: a,B b,C (mỗi ý 0,5đ)
 MÔN TIẾNG VIỆT ( thời gian 60 phút)
 A/ Bài kiểm tra đọc(10 đ)
	I/ Đọc thành tiếng(5 đ)
	* GV tự chọn bài cho học sinh đọc một đoạn khoảng 90 đến 110 tiếng, của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: “Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ.”
 1)GV đánh giá cho điểm dựa theo những yêu cầu sau:
	+đọc đúng tiếng đúng từ :(1 đ)
	+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ,các cụm từ rõ nghĩa :(1 đ)
	+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm :(1 đ)
	+Tốc độ đọc đạt yêu cầu ,không quá 1 phút :(1 đ)
	+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :(1 đ)
	2)Nếu HS không đạt được một trong những yêu cầu trên GV trừ điểm theo mức đã cho ở trên
	3)Không đạt hết 1 yêu cầu trên có thể trừ (0,5 đ)
II/ Đọc thầm và làm bài tập(5 đ)
 * Học sinh làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
 Câu 1 B Câu 2 C Câu 3 A Câu 4 D Câu 5 C
 B/Bài kiểm tra viết(10 )
 1/Chính tả (nghe – viết)(5 đ)
 * GV mở SGK trang 81 ( Tiếng việt 4 tập 1 )
 Đọc cho học sinh ghi đoạn: ( Từ ngày còn bé, .. các bạn tôi. )
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rỏõ ràng trình bài đúng đoạn văn: (5 đ)
 -Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,5 đ
 -Nếu chữ viết không rõû ràng hoặc trình bày bẩn bị trừ 1đ toàn bài
	2/ Tập làm văn(5 đ)
 Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để kể về ước mơ của em.
	 * Đảm bảo các yêu cầu sau được (5 đ)
 - Bức thư viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
 - Bức thư phải đủ ba phần: Đầu thư, nội dung bức thư, cuối thư.
 - Câu cú rõ ràng đúng ngữ pháp, độ dài bức thư khoảng 10 dòng trở lên.
 - Không có lỗi chính tả.
	 +Tùy theo mức độ sai sót về ý ,về diễn đạt và chữ viết GV có thể trừ 0,5 ;1 ;1,5...2.. 
 *Lưu ý: Làm tròn 0,5 thành 1 toàn bài cả hai môn Toán và Tiếng việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe GHKI ToanTV 20092010.doc