Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

-Kĩ năng sóng cơ bản: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân, KN tư duy phê phán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam.

 - Hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?

 2. Dạy bài mới:

 - Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc” Những hạt thóc giống” Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?

 a.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.

 -Hoạt động 1: Luyện đọc( Trải nghiệm)

 Một HS đọc cả bài.

 HS đọc nối tiếp 2-3 lần

 Đoạn 1: Ba dòng đầu

 Đoạn 2: Năm dòng tiếp

 Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo

 Đoạn 4: Bốn dòng còn lại

 - GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011
 Buổi sáng 
 Tiết 1 
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Kĩ năng sóng cơ bản: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân, KN tư duy phê phán.
II/ Phương tiện dạy học: 
	-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
IIi/ Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam.
	- Hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
	2. Dạy bài mới:
	- Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc” Những hạt thóc giống” Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?
	a.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 	-Hoạt động 1: Luyện đọc( Trải nghiệm)
	Một HS đọc cả bài.
 HS đọc nối tiếp 2-3 lần
	Đoạn 1: Ba dòng đầu
	Đoạn 2: Năm dòng tiếp
	Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
	Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 	-Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:(Thảo luận nhóm, xử lí tình huống)
	 HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
	* Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
	( Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua)
	* Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực?
	( Phát cho người dân một người một thúng thóc.không có thóc nộp sẽ bị phạt.)
	*Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không?
	( Không thể nảy mầm được.)
	* Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết qủa ra sao?
	( Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.)
	* Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì?
	( Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được).
	* Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người?
	( Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.)
	*Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật?
	( Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt.)
	Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí?
	( Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
	Người trung thực thích nói thật, làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
	Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.)
 	-Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
	- Gv treo bảng phụ viết đoạn:
	Chôm lo lắngthóc giống của ta!
	4 HS đọc bài.
	Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
	1 em đọc bài.
	3 HS đọc phân vai.
	Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai. GV và cả lớp bình chọn tổ đọc hay nhất
IV/ Củng cố tổng kết: *Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?(Trung thực là đức tính quý nhất của con người).
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2 
Mĩ Thuật
( GV bộ môn dạy)
____________________________ 
 Tiết 3 
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu bài học : 
	Giúp HS: 
 - Cũng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
 - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận là 365 ngày. Cũng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1/ Bài cũ:
- HS nhắc lại mối quan hệ giờ, phút giây thế kỉ
 - HS nhắc lại cách tính mốc thế kỉ
 Gọi 2 hs chữa bài tập 1,3 ở sgk
 	 2/ Thực hành:
	- HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày.
- Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay.
	- Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. Năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.
	- Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận)
	+ HS thực hành làm các bài tập 1,2,3,4 VBT trang 23. 
Bài 1 : ( Yờu cầu HS nờu và ghi nhớ cỏc thỏng cú 31 ngày là : 1,3,5,7,8 ,10,12.
- Cỏc thỏng cú 30 ngày : 4,6,9,11 )
- Thỏng 2 : Cú 28 ngày ( hoặc 29 ngày )
- Hướng dẫn HS tớnh và giải thớch thờm về năm nhuận
Bài 2 : Cũng cố cho HS về mối quan hệ cỏch chuyển đổi giữa ngày, giờ, phỳt, giõy.
Bài 3 : Lưu ý HS về cỏch xỏc định thế kỷ
Bài 4 : Củng cố cỏch xem đồng hồ : Củng cố về đơn vị đo khối lượng 
	+ HS làm bài gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho đối tượng hs yếu
 - Chấm chữa bài, nhận xét
III/ Củng cố tổng kết: 
Nhận xét - Dặn dò
Tiết 4 
Chính tả
Nghe viết: Những hạt thóc giống
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài "Những hạt thóc giống”.
	- Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l, n, ng
Ii/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Gv đọc cả lớp viết vào vở nháp: 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng.
 	2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học
 	-Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc bài –HS theo dõi.
 - GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng các từ ngữ : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi)
 - HS đọc lại bài viết, nhớ cách trình bày.
 - Gv nhắc nhở HS trình bày bài viết
 - HS gấp sách –Gv đọc bài HS viết vào vở.
 - Gv đọc bài để HS soát lại.
	- Hoạt động 2: - Gv chấm một số bài- HS chấm lỗi lẫn nhau.
 - Gv nhận xét chung.
	- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2a: Gv nêu yêu cầu của đề bài
	- HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở
Bài tập 2b: Gv dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài
 Bài 3: Giải câu đố: 
+ Con nòng nọc
+ Chim én
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét tiết học
_________________________
Buổi chiều
 Tiết 1 
 Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I/ Mục tiêu bài học : 
 - Sau bài học HS có thể:
 - Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
II/ Phương tiện dạy học: 
- Hình trang 21, 20 sgk.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
IiI/ Các hoạt động dạy học:
	-Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo:
Bước 1:
	 - Tổ chức: - Chia lớp thành 2 đội chơi.
Bước 2:
 - Cách chơi và luật chơi:
 - Hai đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút)
 - Mỗi đội cử ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng.
 - Cả lớp nhận xét bổ sung
	-Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu
- Gv : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Gv giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béono.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no.
	-Hoạt động 3: 
	- Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn?
 - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I-ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em.
 - Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? ( Để phòng tránh rối loạn do thiếu I-ốt ăn muối có bổ sung I-ốt).
 -Tại sao không nên ăn mặn:( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao).
_ HS đọc mục bạn cần biết ở sgk
IV/ Củng cố tổng kết:
Nhận xét - Dặn dò
Tiết 2 
Anh
( GV bộ môn dạy)
____________________________
Tiết 3 
Hướng dẫn thực hành ( TNXH)
Hướng dẫn làm bài tập địa lý
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Ôn tập củng cố cho học sinh các kiến thức về dãy núi Hoàng Liên Sơn. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 
Ii/ Các hoạt động dạy học:
	1.Khởi động : Giới thiệu nội dung tiết học
	2.Trọng tâm:
 	-Hoạt động 1: củng cố kiến thức
	+ Hướng dẫn HS lần lượt củng cố kiến thức từng bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK từng bài
 Gv hệ thống củng cố nội dung trọng tâm của từng bài
 	-Hoạt động 2: Trò chơi: Tiếp sức
GV kẻ lên bảng 3 cột, mỗi cột lần lượt ghi từng yêu cầu:
	+ Kể tên dãy núi chính ở Bắc bộ
	+ Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn
	+ Nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Các tổ thay nhau, mỗi nội dung cử một người lên bảng viết vào cột – tiếp sức cho nhau. Tổ nào viết đúng, nhanh tổ đó sẽ thắng cuộc
 	-Hoạt động 3: Thực hành 
HS làm bài tập trang 8,9,10 vở bài tập địa lý
HS đọc yêu cầu từng bài, dựa vào các kiến thức đã học và vừa ôn tập để làm bài
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho hs yếu
 	-Hoạt động 4: Chữa bài
HS nối tiếp trình bày bài làm của mình. cả lớp và gv nhận xét.
III/ Củng cố tổng kết: 
Nhận xét - Dặn dò
______________________________________________________________________ 
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 
Toán
Tìm số trung bình cộng
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số
	- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
II/ Phương tiện dạy học: 
	- Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa
IIi/ Các hoạt động dạy học:
 	1. GV nêu mục đích yêu cầu bài học
	-Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
	- HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán.
	- HS nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) :2 =5 lít
	- Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít.
	- GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
- 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán 2
	-Hoạt động 2: Thực hành
HS làm bài tập 1,2,3 vbt (trang 24)
Bài 1 hs vận dụng kiến thức vừa học để làm 
Bài 2 , bài 3 gv yêu cầu hs tóm tắt vào vở nháp trước khi làm bài
HS làm bài gv theo dõi hướng dẫn thêm cho hs yếu
Chấm bài, nhận xét.
Chữa bài : Gọi 2 hs lên chữa bài 2,3
IV/ Củng cố tổng kết:Nhận xét - Dặn dò 
___________________________
Tiết 2 
Tin học
( GV bộ môn dạy)
___________________________
Tiết 3 
Luyện ...  + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành
 + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì.
HS thực hành viết thư
GV theo dõi hs làm bài
 HS làm xong gv thu bài cả lớp 
IV/ Củng cố tổng kết: 
 GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2 
Thể duc
( GV bộ môn dạy)
____________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu
Danh từ
I/ Mục tiêu bài học : 
 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người vật, hiện tượng ).
 - Nhận biết được danh từ trong câu, biết đặt câu đối với danh từ.
II/ Phương tiện dạy học: Bảng phụ
IIi/ Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 hs làm lại bài tập 1 và 2 tiết LTVC trước
	2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
-HĐ1: Phần nhận xét
 Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm
	- GV phát bảng phụ các nhóm thảo luận theo nhóm 4 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 	- Một số HS đọc lời giải đúng.
 Dòng 1: Truyện cổ Dòng 5: Đời, cha ông
 Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 6: Con, sông, chân trời
 Dòng 3: Cơn, nắng, mưa Dòng 7: Truyện cổ
 Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa Dòng 8: Ông cha.
 Bài tập 2: 
 - HS thảo luận nhóm 2 làm vào phiếu
 - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét
 Từ chỉ người: Ông cha, Cha ông
 Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
 Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng
 *. Phần ghi nhớ
 - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
 	-HĐ2. Phần luyện tập
 Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu bài tập – cả lớp làm vào vở
1 HS trình bày bài làm - cả lớp và GV nhận xét
 Bài tập 2:
 HS nêu yêu cầu, HS làm bài
 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt được . Cả lớp và GV nhận xét
IV/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét tiết học 
____________________________
Tiết 4 : Toán
Biểu đồ
I/ Mục tiêu bài học : 
Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh
Bước đầu xử lý số liệu trên bản đồ tranh
II/ Phương tiện dạy học: 
Hình vẽ trong SGK
IIi/ Các hoạt động dạy học:
 	- Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ tranh
	- HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu
Biểu đồ trên có hai cột:
	- Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc.
 	- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình
 Biểu đồ trên có 5 hàng
 - Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.
 - Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.
 - Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái
 	-Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm bài tập 1, 2 vở bài tập
 Bài 1: HS dựa vào biểu đồ để viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
 Bài 2 HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bốn tham gia” để điền Đ; S vào ô trống
HS làm bài, gv theo dõi hs làm bài.
 Gọi hs chữa bài
IV/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét tiết học.
 ______________________________
Buổi chiều Cô Hường dạy
_________________________________________________________________ 
Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài kể chuyện
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện
	- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời kể hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II/ Phương tiện dạy học: 
 Bảng phụ
Iii/ Các hoạt động dạy học:
	1,Giới thiệu bài 
	-HĐ1, Phần nhận xét
Bài 1:
	- Gọi HS đọc yêu cầu
	- Gọi HS đọc lại chuyện “ Những hạt thóc giống”
	- Phát bảng cho từng nhóm
	- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bài tập
Gọi nhóm xong trước đính bảng phụ lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận lời giải đúng.
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2:
	- Gọi HS đọc yêu cầu
	- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
	- Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc.Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS tìm một đoạn văn bất kỳ trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
	-HĐ2. Luyện tập
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
	Hỏi:Câu chuyện kể lại chuyện gì?
Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
	( Đoạn 1 và 2 đã hoàn thành, đoạn 3 còn thiếu )
	- Đoạn 1 kể sự việc gì?
	 ( Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm )
	- Đoạn 2 kể về sự việc gì?
	 ( Mẹ ốm nặng, cô bé đi tìm thấy thuốc )
	Đoạn 3 còn thiếu phần nào? ( Phần thân đoạn )
	- Phần thân đoạn theo em kể lại chuỵên gì?
 ( Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền )
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân
	- Gọi HS trình bày, GV nhận xét 
IV/ Củng cố tổng kết:
Nhận xét tiết học.
_________________________
Tiết 2 
Anh văn
( GV bộ môn dạy)
____________________________
 Tiết 3 
Toán
Biểu đồ ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Làm quen với biểu đồ hình cột
	- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
II/ Phương tiện dạy học: 
	- Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đò Số chuột của 4 thôn đã diệt
IIi/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài
 	2. Dạy bài mới
	 - Giới thiệu biểu đồ hình cột
	 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu.
	 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:
	 - Biểu đồ có mấy cột?( Biểu đồ có 4 cột)
	 - Dưới chân của các cột ghi gì?( Dưới chân của các cột ghi tên của 4 thôn)
	 - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (Trục bên trái ghi số chuột đã diệt)
	 - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Là số chuột được biễu diễn ở cột đó.)
	-HĐ1: GV hướng dẫn đọc biểu đồ:
	 - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
	( Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng).
	 - Hãy chỉ trên biểu đồ cột biễu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
	- Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nàot thì nêu tên thôn đó.
	Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? (Thôn Đông diệt được 2000 con chuột).
	- Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?
(Vì trên đỉnh cột biễu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.)
	+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
(Thôn Đoài diệt được 2000 con chuột, thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuộ)t
 Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
(Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn).
	+ Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
(Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.)
Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 1600 + 2750 + 2200 =8550 (con chuột)
 Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
 Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là
 2200 – 2000 = 200 con chuột.
Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là bao nhiêu con chuột?
 Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là 
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
	+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
	( Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng)
 	-HĐ2. Luyện tập và thực hành:
Bài 2:
	- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi.
	- Có những lớp nào tham gia trồng cây?
	- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp?
	- Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là lớp nào?
	- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
	- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
	- Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?
 - HS làm bài tập 1,2 vào vở bài tập, giáo viên theo dõi chấm bài
IV/ Củng cố tổng kết: 
GV nhận xét giờ học
 ______________________
Tiết 4
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu 
- Đỏnh giỏ nhận xột hoạt động tuần qua để giỳp HS nhận ra mặt tốt, mặt tồn tại, hạn chế để HS khắc phục tồn tại và phỏt huy ưu điểm .
II.HìNH THỨC TỔ CHỨC:
	- Tổ trưởng bỏo cỏo từng thành viờn trong tổ; 
	- Lớp trưởng tổng hợp từng tổ; 
	- Bình xét thi đua tuần 5.
 	- GV chủ nhiệm nhắc nhở, bổ sung, nờu kế hoạch tuần 6;
	+ Làm tốt cụng tỏc vệ sinh trực nhật; 
	+ Làm tốt cụng tỏc vệ sinh cỏ nhõn , đồng phục khi đến trường;
	+ Phõn cụng tổ trực nhật : Tổ 3. quét lớp, 2 tổ còn lại quét sân trường.
______________________
Tiết 5 
Lịch sử
NƯớC TA DƯớI áCH Đô Hộ
CủA CáC TRIềU ĐạI PHONG KIếN PHƯƠNG BắC
I. MỤC TIêU :
 HS biết 
- Năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ 
- Nêu được 1 số chính sách áp bức bóc lột của bọn phong kiến đối với nhân dân ta .
- Nhân dân ta không chịu làm nô lệ mà đã liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược - Giữ gìn nền văn hóa dân tộc 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : Nêu thành tựu nổi bật ở thời Âu Lạc 
2. Bài mới :
* HĐ1 : Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Tìm hiểu về sự cực nhục của nhân dân ta dưới triều đại phong kiến Phương Bắc .
- HS đọc và nghiên cứu bài : Từ đầu Của người Hán 
Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến Phương Bắc đã làm những gì ? ( Bắt ND phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quí, đẩn gổ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng, chia cắt Âu Lạc thành quận huyện do người Hán cai quản bắt dân ta học chữ Hán theo các phong tục người Hán )
+ GV cho HS so sánh các mặt về : Chủ quyền, kinh tế, văn hóa ở thời gian trước năm 179 TCN và từ năm 179 T CN 938
* HĐ3 : Tìm hiểu sự phản ứng và đấu tranh của ND ta 
+ HS đọc nghiên cứu SGK từ không chịu khuất phục hết
Trước sự áp bức của bọn phong kiến ND ta đã phản ứng như thế nào ?
 ( Vẫn giữ được các phong tục tập quán ; liên tục nổi dậy đánh đuổi quân đô hộ ) GV kẻ bảng Yêu cầu HS nêu các cuộc khởi nghĩa 
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm : 40
K/N 2 Bà Trưng
Năm: 766
K/N Phùng Hưng
248
K/N Bà Triệu
905
K/N Khúc Thừa Dụ
542
K/N Lý Bí
931
K/N Dương Đình Nghệ
550
K/N Triệu Quang phục
938
Chiến thắng Bạch Đằng
722
K/N Mai Thúc Loan
IV/ CủNG Cố tổNG KếT: Nêu ND chính của bài
Nhận xét - Dặn dò
___________________________
Buổi chiều
Đại hội chi Bộ
______________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5doc.doc