Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà

I.MỤC TIÊU

 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngời ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2011
Chµo cê
******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
TËp ®äc
 THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngời ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
	2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 3-2 lượt
+Đoạn 1 : Cơn bão biển đe doạ
+Đoạn 2 : Cơn bão biển tấn công.
+Đoạn 3 : Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mô tả rất sống động cuộc chiến đấu với biển của những thanh niên xung kích, giúp HS hiểu các từ khó trong bài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiều bài
-Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? (Biển đe doạ, biển tấn công, người thắng biển )
-Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? ( miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không có gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt : một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người  vơi tinh thần quyết tâm chống giữ.)
-Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? (Hơn 20 thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn – Họ ngụp xuống, trổi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.)
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục luyện đọc.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nêu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “ Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”.
*******************************
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2011
LuyƯn tõ vµ c©u
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu quy tắc thực hiện phép chia phân số.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài tập 1: 
-Cho HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn. GV nhận xét rồi sửa bài lên bảng.
*Bài tập 2: 
-GV giúp HS nhận thấy: “các quy tắc tìm x tương tự như đối với số tự nhiên”.
-HS thực hiện vào bảng con. Gv sửa bài lên bảng lớp.
*Bài tập 3
-Cho HS thực hiện phép tính vào vở học. 
-GV hướng dẫn HS nêu nhận xét:
+Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau.
+Nhân hai phân số đào ngược với nhau thì có kết quả bằng 1.
*Bài tập 4
-GV cho HS nêu lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành. Rồi giải vào vở học. 1 HS lên bảng thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập”.
*******************************
KĨ chuyƯn
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
	1.Rèn kĩ năng nói :
	-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
	-Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	2.Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người trong các câu truyện cổ tích.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho hai HS kể truyện Những chú bé không chết và trả lời câu hỏi : Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không chết” ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện
-Cho 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ trọng tâm : lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
-Cho 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong bài.
-Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. 
c/ HS thực hành kể
-HS kể theo nhóm đôi, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
*******************************
Thø t ngµy th¸ng n¨m 2011
MÜ thuËt
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
	-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	-Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Luyện tập thực hành
*Bài tập 1
-Cho HS tính rồi rút gọn. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp 
Ví dụ: Cách 1: 
 Cách 2 : 
*Bài tập 2
-Cho HS tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 3
-Cho HS nhắc lại tính chất của một tổng nhân với một số, một hiệu nhân với một số và áp dụng để làm tính. Gv nhận xét sửa bài lên bảng lớp. Aùp dụng tương tự như đối với các số tự nhiên.
*Bài tập 4
-GV hướng dẫn HS làm theo mẫu, lớp thực hiện vào vở học
-Mẫu : . Vậy gấp 4 lần 
-Tiến hành tương tự đối với các bài còn lại.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
*******************************
LÞch sư
 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS biết :
	-Từ thế kĩ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
	-Cuộc khẩn hoang từ thế kĩ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
	-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
	-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bản đồ Việt Nam ở thế kĩ XVI – XVII.
	-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu tình hình của đất nước ta trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV giới thiệu bản đồ và yêu cầu HS đọc SGK, xác định địa phận từ sông Gianh đến Quãng Nam rồi đến Nam Bộ.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quãng Nam và từ Quãng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét.
-GV kết luận như SGK
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
-GV hỏi :
+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì ?
+GV kết luận : 
 Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Thành thị ở thế kĩ XVI – XVII”.
*******************************
TËp ®äc
 GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật.
	Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện ; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.	
	2.Hiểu nọi dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	-Truyện Những người khốn khổ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Thắng biển trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 3-2 lượt
+Đoạn 1 : 6 dòng đầu
+Đoạn 2 : Tiếp đến Ga-vrốt nói
+Đoạn 3 : còn lại
-GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiều bài
-Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?(nghe Aêng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoà ...  nghĩ và trả lời câu hỏi SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng. GV nhận xét góp ý.
*Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu và nhắc học sinh : 
+Viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT2.
+Viết kết bài tả một loài cây không trùng với loài cây em sẽ chọn viết ở bài tập 4 để khỏi lặp lại.
-Cho HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài trước lớp. GV nhận xét khen những HS viết bài hay.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành viết đoạn văn. Sau đó cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau. GV nhận xét chấm điểm những đoạn hay.
4.Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh viết lại đoạn kết theo yêu cầu của bài tập 4.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập miêu tả cây cối”.
*******************************
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS:
	-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
*Bài tập 3
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước, cộng, trừ sau:
Ví dụ : 
-Tương tự như các bài còn lại
*Bài tập 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
LuyƯn tõ vµ c©u
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU
	1.Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
	2.Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Từ điểm trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt.
	-Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3; 3 mảnh bìa gắn sẵn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 4. Sau đó nêu kết quả. GV nhận xét sửa bài lên bảng:
+Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm
+Từ trái nghĩa : nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược.
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu và mỗi em tiến hành đặt một câu. GV nhận xét sửa ý cho các em.
*Bài tập 3
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ sau đó cho HS làm vào vở bài tập. Lần lượt cho 3 HS lên bảng điền vào chỗ chống. GV nhận xét sửa bài :
 +Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 +Khí thế dũng mãnh
 +hi sinh anh dũng
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau dó trình bày kết quả theo những hình thức hoạt động đã hướng dẫn trong bài trước. 
Lời giải đúng : vào sinh ra tử, gan vàng dạn sắt.
*Bài tập 5
-Cho HS đặt câu, GV nhận xét sửa ý, từ  
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Câu khiến”.
*******************************
§Þa lÝ
 ÔN TẬP ĐIẠ LÍ
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS biết :
	-Điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Tiền, sông Đồng Nai trên bản đồ, lượt đồ Việt Nam.
	-So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ.
	-Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặt điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bản độ địa lí tự nhiên, hành chánh Việt Nam.
	-Lượt đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu những thuận lợi về phát triển kinh tế của TP Cần Thơ.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Cho HS trả lời câu hỏi 3 SGK. GV nhận xét giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Dải đồng bằng Duyên Hải Miền Trung”.
*******************************
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2011
To¸n
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS:
	-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
*Bài tập 3
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước, cộng, trừ sau:
Ví dụ : 
-Tương tự như các bài còn lại
*Bài tập 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
*******************************
TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
	1.HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý ; viết từng đoạn.
	2.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ; đoạn thân bài ; đoạn kết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý.
	-Tranh,ảnh một số loài cây : cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS đọc đoạn kết bài mở rộng của tiết trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
-Cho một số HS đọc yêu cầu đề bài
-GV gạch dưới những từ quan trọng
-GV dán một số tranh, ảnh lên bảng
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý.
-GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết
*HS tiến hành viết bài
-HS lập dàn ý, tao lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong, cùng bạn đổi bài, góp ý cho nhau.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV nhận xét biểu dương, chấm điểm.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Về nhà viết lại những bài chưa đạt.
-Tiết sau làm bài kiểm tra viết.
*******************************
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS nhận biết:
	-Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt, và những vật dẫn nhiệt kém 
	-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
	-Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, chách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấn, cái lót tay .
	-Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ ,len hoặc sợi, nhiệt kế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu ví dụ về các vật nóng hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-Giải thích được hiện tượng co giản về nóng, lạnh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi SGK.
-GV giúp HS có nhận xét : các kim loại dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt ; gỗ, nhựa . dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt.
-GV hỏi :
+Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
-GV rút ra kết luận về hai câu hỏi trên.
*Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
-GV hướng dẫn học sinh đọc 2 phần đối thoại của hình 3 SGK.
-Cho cả lớp tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK.
-Cho HS đo nhiệt độ ở 2 cốc đến hai lần. Sau 5 – 10 phút và trình bày kết quả.
-Cho HS trình bày kết quả trước lớp, GV nhận xét sửa sai.
-GV hỏi thêm :
+Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc ?
+Vì sao phải đo nhiệt độ 2 có cùng một lúc ?
*Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng cuả các vật cách nhiệt .
-Chia lớp thành bốn nhóm để tìm kết quả và thi trước lớp.
-GV nhận xét khen nhóm thực hiện tốt.
-Rút ra bài học như SGK. Vài học đọc lại bài
4.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Các nguồn nhiệt”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_26_nam_hoc_2010_2011_pham_thi_thu.doc