Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 - Tuần 30, 31 - Trường tiểu học A Yên Ninh

Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 - Tuần 30, 31 - Trường tiểu học A Yên Ninh

Tập đọc

TIẾT 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái

I.MỤC TIÊU:

- HS đọc trôi chảy toàn bài.Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1 083 ngày); Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.

- Hiểu nội dung: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

- Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 56 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi 1 - Tuần 30, 31 - Trường tiểu học A Yên Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT 
	 Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái
I.MỤC TIÊU:
HS đọc trôi chảy toàn bài.Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1 083 ngày); Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm. 
Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.
Hiểu nội dung: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 
Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ:
Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Trăng ơi  từ đâu đến? 5'
2.Bài mới: 
a.Gthiệu bài: 1'
b.Luyện đọc: 11'
- 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 11'
Ý1:Phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
Ý2:Những khó khăn của đoàn thám hiểm
Ý3:Kết quả của đoàn thám hiểm
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 8'
3. Củng cố – dặn dò:
 4'
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng ừng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
GV nhận xét, ghi điểm
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ khó
- Gọi 1 HS đọc cả bài 
- Bài này chia mấy đoạn để luyện đọc
- Gọi 6 em đọc nối tiếp lượt 1:GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Nhận xét HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc cặp đôi 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 
? Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?(Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.) 
? Vì sao Ma – gien – lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?(Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt Thái Bình Dương)
- Nêu ý đoạn 1, 2 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ( dành cho HS TB)
Treo tranh giới thiệu đoàn thám hiểm đang cắt giày da ninh nhừ để ăn
+ GV giải nghĩa ninh nhừ: nấu chín đến mềm nhũn
+ Thắt lưng da: dây nịt làm bằng da 
? Nhà thám hiểm là những người làm công việc gì?(Người thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm)
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào.( dành cho HS khá, giỏi:Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót.)
- Nêu ý đoạn 3,4
? Treo bảng phụ câu hỏi 3: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5,6 
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì.( dành cho HS TB:Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. )
- Nêu ý đoạn 5,6
?.Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. ( Dành HS khá , giỏi:Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
- Các nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá đem lại những cái mói cho loài người)
ð Liên hệ: Muốn khám phá thế giới ngay từ bây giờ các em cần rèn luyện những đức tính gì?
? Nêu nội dung bài(Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. )
GV gọi HS đọc 6 đoạn của bài. Yêu cầu HS tìm giọng đọc
GV treo bảng phụ đoạn 3 .GV đọc mẫu 
Cho HS luyện đọc diễn cảm 
Nhận xét
Nêu nội dung chính của bài
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc .Chuẩn bị bài, soạn bài : Dòng sông mặc áo.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc 
- 1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- 1 HS đọc phần chú giải
- Cặp đôi đọc bài (2 cặp)
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi
1 HS đọc bảng phụ. Thảo luận cặp đôi chọn ý đúng: Chọn ý c
- HS đọc thầm đoạn 5,6
- Ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống. 
Mỗi HS đọc 2 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét: Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca; Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm 
Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
HS đọc trước lớp
- HS nêu 
š š š š š & › › › › ›
Toán
TIẾT 146 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- HS luyện tập:Khái niệm ban đấu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số. Giải các bài toán có liên quan đến tìmmột trong hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ của hai số đó.Tìm diện tích của hình bình hành .
- Làm toán nhanh, chính xác, trình bày khoa học
- Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản
III.Các hoạt động dạy học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4'
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 1'
b.Nội dung: 32'
Bài 1/153:
Thực hiện được các phép tính về phân số 
Bài 2/153:
- tính được diện tích hbh.
Bài 3/153: 
- xác định đúng dạng toán tổng- tỉ.
- tìm được số ô tô ở gian hàng đó.
Bài4/153:- xác định đúng dạng toán hiệu- tỉ.
- tìm được tuổi con.
Bài 5/153: 
- viết được phân số chỉ phần đã tô màu.
- tìm được phân số bằng nhau.
3. Củng cố – dặn dò:
 3'
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm
Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách thưc hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
Gọi HS đọc yêu cầu
? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị phân số của một số
- Nhận xét, ghi điểm
Gọi HS đọc yêu cầu 
- Xác định dạng toán
- Nêu các bước giải
- Cho HS làm bài vào vở
Nhận xét, ghi điểm
Tương tự BT
- Nhận xét, ghi điểm
Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở
Nhận xét và sửa bài.
- Nêu các bước thực hiện các phép tính của phân số
- Nhận xétv tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài . Chuẩn bị bài sau
- HS sửa bài
- HS nhận xét
5 HS làm ở bảng. Lớp làm bài theo số
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS trả lời trước lớp
- 1 HS lên bảng giải bài tập
1 HS đọc đề bài
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm các số
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vở.
- Xác định dạng toán
- Nêu các bước giải
Tự viết phân số chỉ sô ô được tô màu trong mỗi hình vẽ
š š š š š & › › › › ›
Đạo đức
TIẾT 30 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
Vận động, tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường 
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
 5'
B.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 1'
b.Nội dung: 30'
Mục tiêu: Trao đổi ý kiến
Mục tiêu: Trao đổi thông tin 
bài tập 1
Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến 
3.Củng cố – dặn dò:
 3'
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và làm bài trắc nghiệm sau:
Thực hiện ATGT là:
+ Đi bộ trên đúng phần đường bên phải dành cho người đi bộ.
+ Trẻ em được đi xe máy trên đúng đương
+ Trẻ em không được đi xe .
GV nhận xét 
Hoạt động 1:GV cần giải thích cho HS hiểu môi 
trường là gì?
Em đã nhận được gì từ môi trường?
ð Kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Hoạt động2: - Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
- Theo em môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
ð Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân; khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ và giải thích
Hoạt động 3: 
: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
GV mời một số HS giải thích lí do
Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
ð Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng cần phải có trách nhiệm
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Tìm hiểu tình hình bảo vệ ... å sung. GV kẽ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết qủa đúng.
-Hỏi:
+ Các con chuột trên có điều kiện sống nào giống nhau?
+ Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường?
Vì sao em biết điều đó.
+ Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì?
+ Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần phải có những điều kiện nào?
+ Trong các con chuột trên, con chuột nào đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện đó?
-Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết được động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu 1 yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả các điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết qủa đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu 1 trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? chúng ta cùng phân tích để biết.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Qsát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? vì sao?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+ Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào?
-GV giảng:Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống, và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm 80 – 95 % khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần 1 số khả năng có thể thích nghi với môi trường.
-Hỏi: + Động vật cần gì để sống?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.
2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.
-Tiếp nối nhau trả lời:
+ HS nêu lại cách tiến hành TN với 5 cây đậu . 
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa(nếu sai).
-Lắng nghe.
+ Các con chuột trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước.
+ Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong của nó chỉ có đĩa thức ăn.
+ Con chuột số 4 thiếu không khí để thở, vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được.
+ Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
+Thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp để biết xem động vật cần gì để sống.
+ Để sống động vật cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
+ Trong các con chuột trên chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.
-Lắng nghe.	
-Hoạt động trong nhóm gồm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
+ Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
š š š š š & › › › › 
Toán
TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN( tt)
I.Mục tiêu:
Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.Các tính chất. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Giải toán nhanh, chính xác, trình bày khoa học
Vận cụng tốt vào giải các bài toán có liên quan
 II. Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của gíao viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 5'
2. Bài mới
a. Gthiệu bài 1'
b.Nội dung: 30'
Bài 1/162:
- củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ số tự nhiên.
Bài 2/162:
củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ.
Bài 3/162:
củng cố các tính chất của phép cộng, trừ số tự nhiên
Bài 4/163:
- biết vận dụng tính chất của phép cộng vào tính thuận tiện.
Bài 5/163:
- biết vận dụng vào giải toán.
- tìm được số vở của hai trường quyên góp.
3.Củng cố, dặn dò
 3'
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154
- GV nhận xét ghi điểm
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét ghi điểm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
- Vì sao em biết a + b = b + a ?
- Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b. HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
- HS làm bài vào vở.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
- Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài trước lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của
š š š š š & › › › › 
Kĩ thuật
TIẾT 31: LẮP Ô TÔ TẢI
I.Mục tiêu: 
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải .
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. 
-Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải.
II.Đồ dùng dạy học: 
	-Mẫu xe nôi lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
3'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1'
b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 5'
c.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : 20'
* Chọn chi tiết
* Lắp từng bộ phận : 
+Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 - SGK: 
+Lắp ca bin H.3-SGK 
+ Lắp thành của thùng xe, trục bánh xe H.4, 5 – SGK 
+ Lắp ráp xe ôtô tải : 
d.Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
 5'
4. Củng cố - Dặn dò:
 3'
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
-Nhận xét – Đánh giá.
Hoạt động1: GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. 
-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : 
+ Để lắp được xe ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận ? 
-GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế : 
+Hằng ngày chúng ta thường thấy xe ô tô tải chạy trên đường. Trênxe chở đầy hàng hoá. 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK : 
-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng và đủ. 
-Bộ phận này có 2 phần nên GV cần dặt câu hỏi : Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? 
 -GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận , GV gọi 1 HS lên lắp . HS khác nhận xét . 
-GV nhận xét và chỉnh sửa hoặc thao tác lại cho cả lớp quan sát . 
-GV hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin 
-GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK . 
-GV có thể gọi HS lên lắp ráp , GV nhận xét . 
-GV tiến hành lắp ráp xe theo quy trình trong SGK. Trong khi lắp ráp GV có thể gọi HS thực hiện một vài bước lắp trong quy trình.
-Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe. 
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. 
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn.
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS chọn từng loại chi tiết
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-Lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
-Quan sát , thực hiện yêu cầu . 
-HS quan sát hình 3 –SGK, trả lời . 
-1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh.
-Quan sát hướng dẫn.
š š š š š & › › › › 
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1lop 4 tuan 3031.doc