Kế hoạch bài học Tuần 31 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 31 - Lớp 4

Sinh hoạt tập thể tuần 31

I. Mục tiêu

- HS tự nhận xét tuần 30.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Thực hiện

1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2. Lớp tổng kết :

- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.

- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt.

- Trật tự:

· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

- Vệ sinh:

· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )

· Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .

 - Phong trào Đội:

· Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.

3. Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ .

- Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 31 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 30.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt. 
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
 - Phong trào Đội:
Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ .
Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 13/04/2009
TIẾT 151 : THỰC HÀNH
 (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
10’
12’
15’
1’
* Giới thiệu: 
* Hoạt động 1:
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20m, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bảng đồ.
* Hoạt động 2: Thực hành 
- GV hướng dẫn HS thực hiện
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
 + Đổi 3m = 300 cm
 Độ dài thu nhỏ của bảng lớp là:
300 : 50 = 6 (cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
- GV theo dõi chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
* Hoạt động cả lớp
- HS thực hiện
* Hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc đề bài tập
- HS làm bài cá nhân,
1 em làm bảng phụ phần tìm độ dài thu nhỏ.
- HS đổi tập kiểm tra
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
- HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 13/04/2009
BÀI 61: ĂNG – CO VÁT
 Theo Những kì quan thế giới
I. MỤC TIÊU: 
1 – Kiến thức 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
3 – Thái độ 
Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ :( 5’) Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
12’
10’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Aêng – co Vát . 
b – Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- GV nhận xét tuyên dương HS
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài . 
* Hoạt động cả lớp
- Aêng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ XII
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng .
+ Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện HS đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò : 1'
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng : HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3 - Thái độ : Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
II - Đồ dùng học tập: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường 
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ? 
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm 
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 14/04/2009
BÀI 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1’
12’
3’
20’
* Hoạt động1: Giới thiệu
* Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2, 3 
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
- Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
- Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
* Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Hai HS đọc ghi nhớ. 
* Hoạt động 4: Luyện tập 
+Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? 
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. 
+ Bài tập 2:
GV yêu cầu HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
GV theo dõi, nhận xét chấm một số bài 
- HS lắng nghe
* Hoa ...  như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm 
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
 Aùnh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn
Nước 
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn 
4 
Aùnh sáng, nước, thức ăn 
Không khí 
5 
Nước, không khí, thức ăn
Aùnh sáng
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Củng cố:
-Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 14/04/2009 TUẦN 31
ND: 17/04/2009
BÀI 62 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ CON VẬT .
I - MỤC TIÊU: 
Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật .
Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh gà trống
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
12’
25’
* Giới thiệu: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
+ Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
+Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
* Hoạt động 2: 
+ Bài tập 3: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- GV chấm bài một số em
GV nhận xét, sửa chữa. 
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. 1 em làm bảng phụ
- Một số HS đọc đoạn văn viết. Lớp nhận xét
4. Củng cố – dặn dò: 1’
Nhận xét tiết học. 
Các ghi nhận, lưu ý:
..
NS: 14/04/2009 TUẦN 31
ND: 17/04/2009
TIẾT 155 :
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, ., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ . 
II. ĐDDH:
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
10’
6’
6’
7’
9’
1’
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
+ Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
+ Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- GV chấm tập 1 số em
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
+ Bài tập 4:
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
+ Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
- GV theo dõi chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng chữa bài
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài , 1 em làm bảng phụ
HS sửa bài
HS làm bài cá nhân
3 HS sửa bài
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
 ĐỊA 
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I-MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:
-Xác định được vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Thành phố Huế.
Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung?
Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? 
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? 
Nêu một số điểm du lịch khác? 
Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 
-Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
-Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
-Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
-Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản .
HS quan sát và trả lời.
-Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển.
-Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
-Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 
Củng cố 
GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
Các ghi nhận, lưu ý:
LỊCH SỬ – TIẾT 28
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ và hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình .
2.Kĩ năng: HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, Kinh đô đóng ở đâu, Và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức”
HS trả lời
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc Tuan 31.doc