I. MỤC TIÊU. ư
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạ- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần ................................................................. Tiết 2 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA . I. MỤC TIÊU. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạ- Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV Hoạt đơng của HS 1. Kiểm trabài cũ: - Đọc thuộc lịng bài thơ: "Gà trống và Cáo"+ nhận xét về tính cách 2 nhân vật: Gà trống và Cáo. * Đọc thuộc bài, diễn cảm: 8đ. Trả lời đúng: 2đ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Bằng tranh. b. Luyện đọc: - Cho HS đọc tồn bài. - Giáo viên cho HS chia đoạn. - Đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khĩ: An-đrây-ca, khĩc nấc lên. - Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ khĩ. - Cho HS đọc nối tiếp lần 3 + GV ghi điểm. - Giáo viên đọc mẫu bài c. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 ? Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đĩ thế nào? ? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ơng, thái độ An-đrây-ca như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng. ? Đoạn 1 kể lại chuyện gì? - Y/c HS đọc đoạn 2. ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà. ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào. ? Đoạn 2 nĩi lên điều gì. ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là 1 cậu bé như thế nào. ? Nội dung câu chuyện. d. Đọc diễn cảm -Cho HS tìm giọng đọc tồn bài. - Cho HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc kỹ đoạn 2. - Cho HS đọc tồn bài. 3. Củng cố – dặn dị Nhận xét tiết học.. -2 Hs đọc và TLCH. - 1 HS khá đọc. - 1-2 HS: 2 đoạn: Đoạn1: Từ đầu . . . mang về nhà. Đoạn2: Cịn lại - 2 HS nối tiếp đọc đoạn. 3-4 HS phát âm. - 2 HS đọc bài .1 em đọc chú giải. - 2 em đọc nối tiếp. - Lắng nghe. *Hs đọc thầm đoạn 1. - An-đrây-ca mới 9 tuổi, em sống cùng ơng và mẹ. Ơng ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. - An-đrây-ca mải chơi bĩng đá quên lời mẹ dặn, sau mới nhớ ra. 1. An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. *Hs đọc thầm đoạn 2. - Em hoảng hốt khi thấy mẹ đang khĩc nấc lên. Ơng qua đời. - Oà khĩc, cho rằng chỉ vì mình . . . mẹ an ủi nhưng em khơng nghĩ vậy. Cả đêm, em nức nở dưới gốc cây táo do ơng trồng. Mãi đến khi lớn, . . . 2. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Rất thương yêu ơng, (nghiêm khắc với lỗi lầm của mình). * Đại ý: (Như ở MĐYC) - 1-2 HS nêu. -2 Hs đọc tiếp 2 đoạn. - HS nêu cách đọc. Hs đọc theo cặp (theo lối phân vai) - Thi đọc đoạn theo từng nhĩm. - Đọc phân vai tồn bài ( 1 nhĩm). . Tiết 3 Tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập. Bảng nhĩm, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt đơng của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS. -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : FBài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đây là biểu đồ biểu diễn gì? -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? -Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải đúng hay sai? Vì sao? -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? -GV hướng dẫn HS các phần còn lại. FBài 2: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: -Biểu đồ biểu diễn gì? -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? -Gọi HS giải bài tập. -GV gọi HS nhận xét bài của bạn . -GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn do:ø -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài tập. - HS đọc yêu cầu đề bài. -Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. -Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. -Đúng vì 100 x 4 = 400m -Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa. -HS quan sát biểu đồ và trả lời. - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 -Là các tháng 7, 8, 9. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) -HS nhận xét bài của bạn. ................................................................ Tiết 4 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2) I. MỤC TIÊU : - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến, về những vấn đề cĩ liên quan tới trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản than và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác. II. §å DïNG D¹Y HäC: - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (?) Trẻ em cĩ quyền gì? Khi nêu ý kiến của mình phải cĩ thái độ như thế nào? GVnhận xết 2. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm - HS xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. - Cĩ n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc HT của Hoa. (?) Hoa đã cĩ ý kiến giúp đỡ g/đ như thế nào? (?)ý kiến của bạn Hoa cĩ phù hợp khơng? b. Hoạt động 2: Trị chơi “Phỏng vấn” - Phỏng vấn về các vấn đề: +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em (?) Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? (?) Những cơng việc mà em muốn làm ở trường. (?) Những dự định của em trong mùa hè này? Vì sao? (?) Việc nêu ý kiến của các em cĩ cần thiết khơng? (?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề cĩ liên quan để làm gì? => K/Luận: Trẻ em cĩ quyền được bày tỏ ý kiến của mình với người khác để trẻ em cĩ những Đk phát triển tốt nhất. 3. Củng cố dặn dị -Nhận xét tiết học -HS trả lời nội dung ở phần ghi nhớ -Ghi đầu bài vào vở. -Tiểu phẩm: +Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa -Do 3 bạn đĩng vai : Các nhận vật: Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa. -HS nêu nhận xét -Làm việc theo cặp đơi (đổi vai: Phĩng viên. Người phỏng vấn) Ví dụ: (?) Mùa hè này em cĩ dự định làm gì? - Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội. +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội - Cảm ơn em. +Những ý kiến của em rất cần thiết +Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đĩ phù hợp với các em hơn tạo điều kiện để các em phát triển tốt hơn. -HS đọc ghi nhớ ________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. Tiết 1 Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Viết , đọc , so sánh các số tự nhiên ;nêu được giá trị của chữ số trong một số - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột . - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào . II. §å DïNG D¹Y HäC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt đơng của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS1:Bài 1- VBT.(Trả lời đúng mỗi ý: 2đ) - HS2: Bài 2( VBT/30) .Khoanh đúng mỗi số: 3đ, trình bày:1đ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Giảng bài: - Bài 1 (SGK-35): Gọi HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + Cho HS lên bảng làm +cho HS đọc và nêu miệng phần c. *Nhận xét ,chốt cách tìm số liền sau ,liền trước, cách xác định giá trị của từng chữ số. - Bài 2 (SGK-35): Cách tiến hành tương tự bài 1 *Nhận xét ,chốt cách so sánh số tự nhiên, cách đổi các đơn vị đo KL. - Bài 3 (SGK-35): + cho HS nêu y/c + cho HS làm vào vở , 1 HS lên bảng. *Nhận xét ,chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ. - Bài 4 (SGK-36): Cho HS làm và nêu miệng. *Nhận xét ,chốt cách xác định thế kỉ. 3. Củng cố-Dặn dị: - Nhận xét giờ học, biểu dương. + 1 HS đọc +Làm bài cá nhân + 1 HS lên bảng làm phần a và b a.2835918 b. 2835916 + 4-5 HS đọc và nêu giá trị chữ số 2. -HS thực hiện a.475936 > 475836 c.5 tấn 175 kg > 5075 kg. + 1 HS nêu. + Thực hiện cá nhân. a.Cĩ 3 lớp : 3a, 3b ,3c. b.3a cĩ 18 HS, 3b: 27, 3c: 21. c. Lớp 3b nhiều nhất ,3a ít nhất - HS thực hiện. a. TK :XX b. TK: XXI .. Tiết 2 Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đĩng hộp... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh trong SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn ? 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm ? 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhĩm và tổ chức cho HS thảo luận nhĩm. - Yêu cầu các nhĩm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận: - Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? - Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? - Các cách bảo quản thức ăn đĩ cĩ lợi ích gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành nhĩm, đặt tên cho các nhĩm theo thứ tự. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: - Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhĩm ? - Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhĩm ? * GV kết luận * Hoạt động 3: Trị chơi: “Ai đảm đang nhất ?” * Cách tiến hành: - Mang các loại rau thật, đồ khơ đã chuẩn bị và chậu nước. - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khơ để sử dụng. - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. - GV nhận xét và cơng bố các nhĩm đoạt giải. 3. Củng cố- dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhĩm. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS thảo luận nhĩm. - Đại diện các nhĩ ... 3 HS tham gia trị chơi: 1 HS đĩng vai bác sĩ, 1 HS đĩng vai người bệnh, 1 HS đĩng vai người nhà bệnh nhân. - Cho 1 nhĩm HS chơi thử. -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhĩm. 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát. + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. - HS trả lời. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu học tập. - Hồn thành phiếu học tập. - 2 HS chữa phiếu học tập. - HS bổ sung. - HS đĩng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nĩi về dấu hiệu của bệnh. - HS đĩng vai bác sĩ sẽ nĩi tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phịng. - HS chơi - HS trả lời. ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 2 Tốn PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số cĩ đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lượt và khơng liên tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thơn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đĩ yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng. - Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV nhận xét. - Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? c. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đĩ chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (dịng 1)- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đĩ gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém. Bài 3- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Tp Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố- Dặn dị: - GV tổng kết giờ học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK). - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu - HS cả lớp làm bài. - HS lên bảng làm . Tiết 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực - Tự trọng (BT1,2) ; bước đầu biết xếp từ Hán Việt cĩ tiếng “trung” theo hai nhĩm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhĩm (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết BT 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng. 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật - HS nêu ghi nhớ.- GV nhận xét phần bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhĩm đơi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và làm bài. - Gọi nhĩm làm nhanh lên bảng dùng thẻ từ ghép từ ngữ thích hợp. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (như SGV/145) - Gọi HS đọc bài đã hồn chỉnh. * Bài 2: Hoạt động nhĩm. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhĩm. - Tổ chức thi giữa 2 nhĩm thảo luận xong trước dưới hình thức : + Nhĩm 1: Đưa ra từ. + Nhĩm 2: Tìm nghĩa của từ. Sau đĩ đổi laị nhĩm 2 đưa ra từ, nhĩm 1 giải nghĩa của từ. Nếu nhĩm nào nĩi sai 1 từ, lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi tiếp nhĩm kế tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + GV gợi ý: Chọn ra những từ cĩ nét nghĩa ở giữa xếp vào một loại. + Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Chấm VBT: 7 em. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 4: SGK/63:Trị chơi tiếp sức. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nêu cách chơi trị chơi. - GV mời các nhĩm thi tiếp sức : Nhĩm nào tiếp nối nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét- tuyên dương. 3.Củng cố dặn dị : - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - 1 HS nêu. - HS nghe. - 1 HS nêu. - Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào SGK - 1 HS lên ghép từ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Thảo luận nhĩm. - HS làm việc. - 1 HS đọc - 1 HS viết vào phiếu. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS dưới lớp cổ vũ. - Nhận xét bài của 2 nhĩm. - HS lắng nghe .. Tiết 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK. - Bảng lớp kẻ sẵn các cột như SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. - Gọi 1HS kể lại tồn truyện Hai mẹ con và bà tiên. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Dán 6 tranh minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: + Truyện cĩ những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Truyện cĩ ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể cĩ sáng tạo. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV Giảng như SGV - GV làm mẫu tranh 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đĩ chành trai nĩi gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhĩm với 5 tranh cịn lại. Chia lớp thành 10 nhĩm, 2 nhĩm cùng 1 nội dung. - Gọi 2 nhĩm cĩ cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - GV cĩ thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dị: - Câu chuyện nĩi lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. - 3 đế 5 HS kể cốt truyện. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. - Lắng nghe. - Quan sát, đọc thầm. - HS trả lời. - 2 HS kể đoạn 1. - Nhận xét lời kể của bạn. - Hoạt động trong nhĩm: Sau đĩ trong nhĩm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. - Đọc phần trả lời câu hỏi. - Mỗi nhĩm cử 1 HS thi kể một đoạn. - 2 đến 3 HS kể tồn chuyện. - HS trả lời. .. Địa lý* TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu cĩ 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khơ. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC :- Dựa vào lược đồ hãy mơ tả vùng trung du Bắc Bộ. - Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : 1/. Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : *Hoạt động cả lớp : - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nĩi: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. *Hoạt động nhĩm : - GV chia lớp thành 4 nhĩm, phát cho mỗi nhĩm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên - GV cho HS các nhĩm thảo luận theo các gợi ý sau : + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao . + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhĩm được phân cơng tìm hiểu ). - GV cho HS đại diện các nhĩm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhĩm mình kết hợp với tranh, ảnh. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhĩm hồn thiện phần trình bày. 2/.Tây Nguyên cĩ hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khơ : * Hoạt động cá nhân : - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau : + Ở Buơn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khơ vào những tháng nào ? + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ? - GV giúp HS hồn thiện câu trả lời và kết luận 4. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chỉ vị trí các cao nguyên . - HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự - HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên. - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS các nhĩm thảo luận. - Đại diện HS các nhĩm trình bày kết quả. - HS dựa vào SGK trả lời. +Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 . + Mùa khơ vaị những tháng 1,2,3,4,11,12 ; Cĩ 2 mùa rõ rệt. - HS khác nhận xét. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. .. BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT. Ngày 26 tháng 9 năm 2011. . . .....
Tài liệu đính kèm: