I. Yêu cầu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b))
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n = 7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
3. Bài mới:
a. Số có sáu chữ số.
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề?
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
Tuần 2 Ngày soạn: 20. 8. 2011 Ngày giảng: Thứ 2, 22. 8. 2011 Hoạt động tập thể Tiết 3: Chào cờ - hoạt động chung Lớp trực tuần nhận xét. ========*****====== Toán Tiết 6: Các số có sáu chữ số I. Yêu cầu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị cỏc hàng liền kề. - Biết viết, đọc cỏc số cú đến sỏu chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)) II. Đồ dùng dạy học: GV : Phóng to bảng (T8-SGK) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức: 35 + 3 x n với n = 7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. 3. Bài mới: a. Số có sáu chữ số. * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề? - 10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn - 10 nghìn = 1chục nghìn * Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 * Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng. - GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn HS đọc và viết số. - Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. b.Luyện tập: Bài 1: - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn? - GV đánh giá chung. Bài 2: - GV HD - Cho HS nêu miệng Bài 3: - Viết số 96 315 796 315 106 315 106 827 - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn? Bài 4: - GV đọc cho HS viết: + Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm. + Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu. + chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba. + Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai. - Cách viết số có nhiều chữ số. - HS quan sát - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...? - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - HS viết và đọc số - HS làm vào SGK - Đếm giá trị của từng hàng. - HS nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - HS làm nháp HS ghi lại cách đọc. + Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. Đọc tách từng lớp kèm theo. +HS làm bảng con. + 63 115 + 720 936 + 943 103 + 863 372 - Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - NX giờ học. Xem trước nội dung tiết 7. Tập đọc Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: - Giọng đọc phự hợp tớnh cỏch mạnh mẽ của nhõn vật Dế Mốn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp, ghột ỏp bức, bất cụng, bờnh vực chị Nhà Trũ yếu đuối. Chọn được danh hiệu phự hợp với tớnh cỏch của Dế Mốn (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - HS đọc đoạn : Lần 1: Đọc + phát âm. Lần 2: Đọc + giảng từ. HS đọc nối tiếp từng đoạn: - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. - HS nghe đọc thầm. + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng Nêu ý 1 hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn. * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho HS đọc bài. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. Nêu ý 3. * Nêu ý nghĩa? + 1 HS đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu ý nghĩa: MĐ,YC. - 1 HS nêu c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. + HS đọc bài. - Nhận xét cách đọc của bạn ? + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm - T/C thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - HS đọc trong N2,3. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn? - NX giờ học. - VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5. Khoa học Tiết 3: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: - Kể được tờn một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh trao đổi chất ở người: tiờu hoỏ, hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong cỏc cơ quan trờn ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK). - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật? 3. Bài mới: a. HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. * Cách tiến hành: + B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan. + B2: T cho đại diện nhóm trình bày. + B3: ghi tóm tắt * KL: - Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể. + H thảo luận theo N2,3. * Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân. * Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic * Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá. - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra. b.Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành: B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9. B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức. - Gv đánh giá, nhận xét. Các từ điền theo thứ tự. B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Hs đọc yêu cầu TL N2,3. - Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ Lớp quan sát- bổ sung - Chất dinh dưỡng đ Ôxi - Khí Cacbônic - Ôxi và các chất dinh dưỡng đkhí Cácbôníc và các chất thải đcác chất thải. * Kết luận: - Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì? - Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. - Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới? - VN xem lại nội dung bài học. - Xem và tìm hiểu bài 4. Ngày soạn: 21. 8. 2011 Ngày giảng: Thứ 3, 23. 8. 2011 Toán Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu: Viết và đọc được cỏc số cú đến sỏu chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)) II. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Một HS lên bảng đọc số: 187365 ; 87543. - Một HS viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín 3. Bài mới: a. Kể tên các hàng đã học? - Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị - 100 = 10 chục - 1000 = 10 trăm - 10000 = 1 chục nghìn - GV viết số: 825713. y/c H đọc và xác định các hàng và cs hàng đó là csố nào? - HD2 tương tự với các số: 850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010 b. Luyện tập Bài 1: - Cho HS trình bày tiếp sức. - Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số. Bài 2: 2453 65243 - GV nhận xét, đánh giá - Chữ số 3đv ; 1 hàng chục ; 7 hàng trăm ; 5 hàng nghìn ; 2 hàng chục nghìn ; 8 hàng trăm nghìn. - HS đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số. - HS làm vào SGK - HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung - HS làm nháp. - Trình bày miệng - lớp nx đHai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 hàng chục. ịSáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 hàng nghìn - HS làm bảng con Bài 3: - GV đọc cho HS viết: + Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu. + Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1. đ Nêu cách viết số có nhiều csố. - số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào? Bài 4: - Muốn điền được các số liền sau cần biết gì? - GV HD Hs làm bài: - Cho HS chữa bài: 24316 24301 - Hàng trăm nghìn. - HS làm vở bài tập. - Số liền sau lớn hơn số liền trước a) Số liền sau hơn 100.000 b) Số liền sau hơn 10.000 4.Củng cố, dặn ... . 3. Bài mới: a. HĐ 1:Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam. * Mục tiêu: HS nắm được vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát lược đồ - GV chỉ cho Hs vị trí của dãy núi HLS - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta. ? Trong các dãy núi dãy núi nào dài nhất. - HS quan sát lược đồ. - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1-SGK. - Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Dãy HLS - Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng bao nhiêu Km? - Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km - Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi HLS này ntn? - Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. * KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS * HS nêu phần ghi nhớ. - Nhiều HS nhắc lại. - Cho HS chỉ dãy HLS trên bản đồ. - Cho HS quan sát H2 SGK - Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó. - GV nx, đánh giá : - Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy HLS. - HS thực hiện b. HĐ 2: Khí hậu lạnh quanh năm * Mục tiêu: HS hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - Khí hậu ở những nơi cao HLS như thế nào ? ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có đặc điểm gì? - HS đọc mục 2- lớp đọc thầm. - Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông. -HS nêu Cho HS chỉ vị trí Sa Pa - HS chỉ trên lược đồ. * KL: Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn? - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ Ngày soạn: 24. 8. 2011 Ngày giảng: Thứ 6, 26. 8. 2011 Toán Tiết 10: Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết cỏc số đến lớp triệu. Củng cố thờm về lớp đơn vị, lớp nghỡn, lớp triệu. ( Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)) II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ các cs trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? 3.Bài mới: a. Giới thiệu lớp triệu. - GV gọi 1 Hs lên bảng viết số. - GV đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn. - HS viết lần lượt 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - GV giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000 - HS đọc số 1.000.000 (Một triệu) - Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu chữ số 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - HS viết bảng con số 10 000 000 - Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. - HS viết : 100 000 000 - Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - HS nhắc lại các hàng của lớp. - Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn - HS nêu - lớp nhận xét bổ sung. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi H đọc y/c -Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu. - Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu - HS nêu miệng. 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu. - 100T, 200T, ..., 900 triệu Bài 2: - HS đọc y/c của BT - HS làm vào SGK HS nêu miệng - GV nhận xét Lớp nhận xét- bổ sung Bài 3: - Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số - HS làm bài vào vở. + Mười lăm nghìn: 15 000 - Ba trăm năm muơi: 350 .. - Chín trăm triệu: 9 00 000 000 4. Củng cố - dặn dò: - Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? - VN xem lại các bài tập. Tập làm văn Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hỡnh của nhõn vật là cần thiết để thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hỡnh để xỏc định tớnh cỏch nhõn vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn cõu chuyện Nàng tiờn ốc cú kết hợp tả ngoại hỡnh bà lóo hoặc nàng tiờn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? - Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: - Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3. - 3 Hs đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn - Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này? - H ghi vào SGK - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột - Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen - Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn? - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. c. Ghi nhớ: Cho HS nhắc lại - 3 đ 4 HS d. Luyện tập: Bài 1: - Cho Hs đọc y/c - GV y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 HS lên bảng gạch. - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. Bài 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn. - GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - Hs đọc nội dung y/c của BT. - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn 4.Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ. Khoa học Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu: - Kể được cỏc chất dinh dưỡng cú trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất bộo, vi-ta-min, chất khoỏng. - Kể tờn những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bỏnh mỡ, khoai, ngụ, sắn,... - Nờu được vai trũ của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trỡ nhiệt độ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình SGK + phiếu học tập HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. 3. Bài mới: a. HĐ 1: Tập phân loại thức ăn. * Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày. - Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - HS thảo luận N2 - HS tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho HS trình bày - GV đánh giá * KL: - Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. b. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường: * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - HS thảo luận N2 - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày. - Gạo, sắn, ngô, khoai... - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn. - H tự nêu. KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào? * Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... c. HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Cách tiến hành: - Phát phiếu học tập - HS làm việc CN Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho HS trình bày tiếp sức GV đánh giá * KL : Các thức ăn chứa nhiều chất - Lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo đ Cây lúa Ngô đ Cây ngô Bánh quy đ Cây lúa mì Mì sợi đ Cây lúa mì Bún đ Cây lúa... bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Đều có nguồn gốc từ thực vật. 4. Củng cố, dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới sau bài học? - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Tiết 4: sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Sơ kết tuần 2. Đề ra phương hướng tuần 3 II. Hoạt động cụ thể: 1.ổn định tổ chức: - GV phổ biến nội dung sinh hoạt gồm 3 phần: Phần 1: Sơ kết tuần 2 Phần 2: Phương hướng tuần 3 2. Lớp trưởng điều hành phần sơ kết tuần 2. + Các tổ trưởng và lớp phó lần lượt nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần theo các mặt: Đạo đức, học tập, văn thể mỹ - GV theo dõi, nhận xét chung. - Yêu cầu lớp trưởng đánh giá, nhận xét, xếp loại các tổ, lớp 3. Phương hướng tuần 3 - Hưởng ứng nhiệt tình Phong trào “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Tiếp tục ổn định và duy trì tốt mọi nền nếp - Tham gia tốt mọi hoạt động do nhà trường và Đội phát động - Thi đua học tập giành nhiều điểm giỏi. 4. Củng cố- Dặn dò. - GV nhắc học sinh học tập tốt hơn trong tuần tới. Hoạt động tập thể Tiết 4: sinh hoạt lớp - Đội I. Mục tiêu: - Sơ kết tuần 2. Đề ra phương hướng tuần 3 - Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề tháng 9 II. Hoạt động cụ thể: 1.ổn định tổ chức: - GV phổ biến nội dung sinh hoạt gồm 3 phần: Phần 1: Sơ kết tuần 2 Phần 2: Phương hướng tuần 3 Phần 3: Sinh hoạt văn nghệ 2. Lớp trưởng điều hành phần sơ kết tuần 2. + Các tổ trưởng và lớp phó lần lượt nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần theo các mặt: Đạo đức, học tập, văn thể mỹ - GV theo dõi, nhận xét chung. - Yêu cầu lớp trưởng đánh giá, nhận xét, xếp loại các tổ, lớp 3. Phương hướng tuần 3 - Hưởng ứng nhiệt tình Phong trào “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Tiếp tục ổn định và duy trì tốt mọi nền nếp - Tham gia tốt mọi hoạt động do nhà trường và Đội phát động - Thi đua học tập giành nhiều điểm giỏi. 4. Sinh hoạt văn nghệ: - Lớp phó văn nghệ điều hành - Yêu cầu 3 tổ tham gia sinh hoạt văn nghệ - GV theo dõi, nhận xét giờ.
Tài liệu đính kèm: