I.Mục tiêu
-Học xong bài này HS biết : Dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung.
-Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều đồi cát ven biển .
-Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.Chuẩn bị
-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-Anh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III.Hoạt động trên lớp 35p
TUÇN 27 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I.Mục tiêu Giúp HS: -Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sốn và nêu được vai trò của chúng. -Biết thực hiện những nguyên tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt. -Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học -Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh III- Các hoạt động dạy học: 35P) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC -Gọi 3 HS lên bảng. +Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. +Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt. -Nhận xét câu trả lời cùa HS và cho điểm. 3.Bài mới + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào ? a.Giới thiệu bài: Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho các vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi là nguồn nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng đối với con người và những việc làm phòng tránh rủi ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt. Ø Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: +Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ? +Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? -Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. +Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ? +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không ? -Kết luận: Các nguồn nhiệt là: +Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, giúp cho việc thắp sáng và đun nấu. +Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó. +Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi. Ø Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt +Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ? +Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ? - Cho HS hoạt động nhóm 4 HS. -Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm. -Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện. -GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động. -Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh. -Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt -Bị cảm nắng. -Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, -Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. -Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. -Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to. +Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt ? +Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, nhớ các kiến thức đã học để giải thích một cách khoa học. Chặt chẽ và lôgíc Ø Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt -GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt 4.Củng cố +Nguồn nhiệt là gì ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ? 5.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. +Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt. -Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trình bày. +Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, +Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, +Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, +Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, +Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, +Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. -Lắng nghe. -Trả lời: +Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ... +Lò nung gạch, lò nung đồ gốm +Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. -4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu. -Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. -2 HS đọc lại phiếu. Cách phòng tránh -Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa. -Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng. -Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. -Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi. -Để lửa vừa phải. +Đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. +Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau phát biểu. * Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: +Tắt bếp điện khi không dùng. +Không để lửa quá to khi đun bếp. +Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn. +Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm. +Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. +Không đun thức ăn quá lâu. +Không bật lò sưởi khi không cần thiết. .. Tiết2 ĐỊA LÍ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.Mục tiêu -Học xong bài này HS biết : Dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung. -Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều đồi cát ven biển . -Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên . -Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II.Chuẩn bị -BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN . -Anh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát . III.Hoạt động trên lớp 35p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC Bài “Ôn tập” . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1. Hoạt động cả lớp: I.Vị trí,địa hình. 1.Vị trí:Hs quan sát lược đồ sgk và cho biết :Có bao nhiêu dải ĐBDHMT?Hãy chỉ trên lược đồ và gọi tên các giải ĐBDHMT? 1-2 em nêu kết quả sau đó 2 hs lên chỉ giải Đbtheo thứ tự từ bắc vào nam. Dải ĐBDHMT giáp với vùng lãnh thổ nào? Đông giáp .. Nam giáp.. Tây giáp Bắc giáp. Tại sao gọi các Đb này là giải DDBDHMT? 2.Địa hình . -Dãy núi chạy qua dải ĐB này đến đâu ? -Các dãy núi chạy sát ra biển nên đồng bằng ở đây ntn? +Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. -GV bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ . Những vùng trũng thấp ở cửa sông nơi có dòi cát dài chắn phía biển thường tạo ra dạng địa hình gì ? -Các em hãy quan sát lược đồ h2 lược đồ đầm phá TT Huế .gv giới thiệu : Ven biển thường có cồn cát cao 20-30m . Những vùng trũng thấp ở cửa sông nơi có dòi cát dài chắn phía biển thường tạo nên các đầm phá nổi tiếng là Phá Tam Giang h3 sgk. H;Ở các đồng bằng này có nhiều cồn cát cao .do đó có hiện tượng gì xảy ra? Sự di chuyển của các cồn cát này dẫn đến sự hoang hóa đất trồng .Đây là một hiện tượng không có lợi cho người dân sinh sống và trồng trọt .vậy để ngăn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì ? Vậy dải ĐBDHMT có đặc điểm gì ? GV kl1 sgk. 2.Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miên trung. -H:Vậy dãy núi nào cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miên trung.? Hs chỉ cho nhau xem dãy núi bạch mã. Dãy núi Bạch Mã chạy thẳng ra bờ biển nằm giũa tỉnh thành phố nào? 2 HS chỉ trên bản đồ địa lí bạch Mã. GV dãy núi Bạch Mã chạy thẳng ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng có thể gọi đây là bức tường ngăn cách dải đồng bằng duyên hải miên trung. H Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và ngược lại ta phải đi bằng cách nào? Các em QS hình 4 và giới thiệu đường đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn. Nếu đi Nam ra Bắc bên trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi dốc xuống biển, cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vỹ. Hiện nay họ làm đường hầm Hải Vân giúp cho giao thông được thuận tiện hơn. Hầm Hải Vân là 1 trong 30 đường hầm hiện đại nhất thế giới. Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải Vân không những chạy cắt ngang giao thông nối từ Bắc vào Nam, từ Nam ra Bắc mà còn chặn đứng luồng gió thổi từ phía Bắc xuống phía Nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về lhis hậu của hai miền Bắc và Nam đồng bằng duyên hải miền Trung. Sự khác biệt ntn ta đi vào HĐ3 3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam Khí hậu phía Nam và phía Bắc ĐBDHMT như thế nào? Cô mời các em đọc TT SGK và hoàn thành phiếu bài tập sau(Theo nhom 4) -Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã - Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã HS làm phiếu GV nhận xét giới thiệu thêm về t0 khác giữa 2 vùng BN-GV nói: về sự khác biệt khí hậu giữa ... CHƠI : “ KIỆU NGƯỜI” I. Mục tiêu : -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Kiệu người ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Kiệu người ”ø tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 .Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Khởi động. -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. -Ôn nhảy dây. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện “Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”, thực hiện các động tác bổ trợ của môn “Ném bóng”. 2 .Phần cơ bản: -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung a) Môn tự chọn : -Đá cầu : * Tập tâng cầu bằng đùi: -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. -GV chia tổ cho các em tập luyện. -Ném bóng -Tập các động tác bổ trợ: * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia * Ngồi xổm tung và bắt bóng * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân -GV nêu tên động tác. -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. GV điều khiển cho HS tập a) Trò chơi kiệu người : -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và làm mẫu động tác : -GV tổ chức cho HS thực hiện thử một vài lần. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. -Trò chơi: “Kết bạn”. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV hô giải tán. 2 – 4 phút 1 phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 8 – 12 phút 2 – 3 lần 2 phút 3 phút 9 – 11 phút 4 – 6 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 5GV -HS nhận xét. -HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang để tập. -HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát. -HS được thành 3 nhóm, tập động tácKiệu tại chỗ, sau đó mới tập di chuyển. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”. ..................................................................... ................................................................................... TUÇN 31 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu Giúp HS : -Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? -Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ? a.Giới thiệu bài: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. ØHoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. -Gọi HS trình bày. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ? +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? -GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. ØHoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. ØHoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 4.Củng cố +Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. Hs hát -HS lên trả lời câu hỏi. -HS trả lời: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được. -Lắng nghe. -HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. -Lắng nghe. -HS trình bày, bổ sung. +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. -Lắng nghe. -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. -Quan sát, lắng nghe. -HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. -HS trả lời. . Tiêt:2 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu Học xong bài nay, HS biết: -Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. -Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch. II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp 35p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. +Nêu bài học GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân 1.Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. 2.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. 3.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 4.Củng cố - HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. 5. Dặn dò -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học. -Hs hát -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Cả lớp quan sát , trả lời . -Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời. +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau . -HS quan sát và nêu. - Hoạt động nhóm -HS cả lớp . -Hoạt động cá nhân -HS tìm. -2 HS đọc . -HS tìm và trả lời . -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: