LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHT của HS.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TuÇn 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: KÉO CO I. MỤC ®Ých yªu cÇu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: H® 2 b. Hướng dẫn luyện đọc và THB: * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1. - HV hướng dẫn từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. -HDHS hiểu những từ ở phần chú giải.HDcâu khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: H1: Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? H2: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nao? - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. H3: Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và trả lời. H1: Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? H2: Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? H3: Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi và trả lời. H1: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? H2: Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? H3: Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? H4: Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 3. H: Nội dung chính của bài tập đọc là gì? * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. H® tn 2’H: Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. - Luyện đọc. - HĐ theo nhóm. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - HS lần lượt trả lời. - Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. - HS lần lượt trả lời - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS lần lượt trả lời. - Đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - HS đọc. - Lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. CHÍNH TẢ: KÉO CO I. MỤC ®Ých yªu cÇu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: H® 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. H® tn 2’- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - HS đọc thành tiếng. - HS HĐ theo nhóm. - HS trả lời. Từ cần điền: nhảy dây - múa rối - giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GVchuẩn bị:Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: - Gọi 2 HS lên bảng. H1:Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh ? H2: Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển? - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: H1: Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? H2: Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? H3: GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì? H4: Đó có phải là mùi của không khí không? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Trò chơi: Thi thổi bóng. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. H1:Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên H2: Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? H3: Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? - GV nhận xét, chốt ý đúng. HD HS rút được nội dung phần kết luận. * Hoạt động 4: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãnra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. - Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? - Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - GV giảng giải và tiếp tục hỏi: H1: Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. H2: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: H1: Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? H2: Không khí có tính chất gì ? H3: Không khí ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? H®tn:- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2 HS trả lời, - HS lắng nghe. - HS cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS hoạt động. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - Lắng nghe. - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời - HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. - HS cả lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: H® 2Hướng dẫn luyện tập Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. H® tn 2’ - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 TOÁN: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU :- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: H® 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK trình bày. Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (đành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài - HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. - GV chữa bài nhận xét. H® tn2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS TL. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS TL. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe. - HS cả lớp thự hiện. KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ®Ých yªu cÇu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể l ... ng HS và cho điểm. H® 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. -Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - HS nhận xét, GV chốt lại ý đúng. Bài 2 : - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. H1: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? H2: Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? - HS nhận xét, GV chốt ý đúng. Bài 3 :- HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung - HS nhận xét, GV chốt lại ý đúng. H1: Câu kể dùng để làm gì ? H2: Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt các câu kể. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2:- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho điểm từng HS. H® tn- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - HS TL. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề. - HS TL. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - HS phát biểu bổ sung. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. - Thực hiện theo lời dặn của giáoviên. PKỸ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: tra dụng cụ học tập. * Hoạt động 2: Tổ chức cho Hs nêu lại các bước. * Hoạt động 3: HS thực hành khâu, thêu làm sản phẩm tự chọn. - Tổ chức cho HS khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩ H®Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nêu. - HS thực hành cá nhân. - Lắng nghe. - HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ®Ých yªu cÇu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. H® 2Hướng dẫn làm bài tập: Tìm hiểu bài: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý: H1: Em chọn cách mở bài nào? H2: Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. H1: Em chọn kết bài theo hướng nào? H2: Hãy đọc phần kết bài của em ? Viết bài: - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. H® tn- Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS làm bài - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành (GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: Gọi 3 HS lên bảng. H1: Em hãy nêu một số tính chất của không khí? H2: Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? H3: Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Hai thành phần chính của không khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn như SGV. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? H: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào? - GV giảng bài và kết luận c) Hoạt động 3: Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi thở. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và rút ra kết luận. H: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? d) Hoạt động 4: Liên hệ thực tế. GV tổ chức cho HS thảo luận. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét và rút ra kết luận. H: Không khí gồm có những thành phần nào ? H® tn - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS lắng nghe và quan sát. - 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. - HS đọc. - HS quan sát. - HS TL. - HS TL. - HS thảo luận. - HS quan sát, trả lời. - HS TL. - HS TL. - HS cả lớp. TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU :- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : H®1. Cñng cè kiÕn thøc 5’: H® 2Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) GVviết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính - GV theo dõi HS làm bài. GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV chữa bài và cho điểm HS. H® tn 2’ - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Lắng nghe. - HS TL. - Lắng nghe. - HS nêu cách tính của mình. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS trả lời. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. - Lắng nghe. - HS về nhà thực hiện. ĐẠO ĐỨC : YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU:- HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. Kns- Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: * Hoạt động 1:Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi-a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. -GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3câu hỏi (SGK/25) - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận về giá trị của lao động. * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3:Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) -GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Hoạt động 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý đúng. H® tn - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - HS cả lớp thực hiện.
Tài liệu đính kèm: