Giáo án Lớp 4 (Chiều) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 (Chiều) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

 A. Mục tiêu, yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

B. Đồ dùng dạy học:

C. Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ:

II. Bài mới:Giới thiệu bài.

1. Luyện đọc.

- Đọc toàn bài.

- 1 Hs khá đọc.

- Đọc nối tiếp : 2lần kết hợp sửa phát âm. - 3Hs đọc/ 1lần.

+ Đọc nối tiếp lần 1: - 3 hs đọc

+ Đọc nối tiếp lần 2. - 3 Hs khác đọc.

- Đọc toàn bài. - Vài Hs đọc

- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. - Hs nghe.

2. Tìm hiểu bài.

- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?

- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.

- Kết quả của viên đại than là đi du học? - Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào.không khí triều đình ảo não.

- Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.

- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

3. Đọc diễn cảm:

- Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.

( 2, 3 nhóm đọc)

- Luyện đọc diễn cảm đoạn. - HS luyện đọc.

- Thi đọc: * HS yếu - TB: Đọc diễn cảm 1 đoạn.

* HS khá- giỏi: Đọc diễn cảm 2 , 3 đoạn trong bài.

 

doc 9 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Chiều) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: tập đọc : 
Luyện đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười
 A. Mục tiêu, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:Giới thiệu bài.
1. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá đọc.
- Đọc nối tiếp : 2lần kết hợp sửa phát âm.
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: 
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài.
- Vài Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
- Hs nghe.
2. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- Kết quả của viên đại than là đi du học?
- Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
- Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
3. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
( 2, 3 nhóm đọc)
- Luyện đọc diễn cảm đoạn.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc:
* HS yếu - TB: Đọc diễn cảm 1 đoạn.
* HS khá- giỏi: Đọc diễn cảm 2 , 3 đoạn trong bài. 
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
III. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64.
 ______________________________________
Tiết 3 : Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ.
 II. Bài mới: Giới thiệu bài.
+ Bài3(163): Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hs đọc yêu cầu bài
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời:
 a b = b a; a : 1 = a
(a b ) c = a (b c) ; a : a = 1 (a # 0)
a 1 = 1 a = a; 0 : a = 0 (a #0)
a (b + c) = a b + a c.
+ Bài 1: Tính
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo nhóm, 2HS lên bảng.
a. 39275 - 306 25 = 39275 - 7650 
 = 31625
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
b. 6720 : 120 + 25 100 = 56 + 2500 
 =2556.
+ Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Lớp làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở chấm bài
a. 2534 4 = (25 4) 34
 = 100 34 = 3400
b. 128 93 + 128 7 = 128 (93 + 7)
 = 128 100= 12800
c.57 63 - 47 63 =(57 - 47) 63
 = 10 63 = 630 
+ Bài 4:( HS khá giỏi làm thêm) 
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số tiền mua truyện là:
4500 20 = 90 000(đ)
Số tiền mua bút là:
90 000 : 3 = 30 000(đ)
Số tiền cô giáo mua phần thưởng là:
90 000 + 30 000 = 120 000(đ)
 Đáp số: 120 000(đ)
III. Củng cố, dặn dò: 
Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở.
ĐẠO ĐỨC - Tiết số: 32.
GIÚP ĐỠ NHỮNG NGƯỜI Cể HOÀN CẢNH KHể KHĂN.
I.MỤC TIấU
-HS biết thế nào là những người cú hoàn cảnh khú khăn.
-Cú thỏi độ thụng cảm, chia sẻ và sẵn sàng giỳp đỡ họ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Tổ chức: 1 phỳt
2.Kiểm tra bài cũ: 3 phỳt
-Hai HS nờu ghi nhớ của bài học trước.
-GV nhận xột
3.Dạy bài mới: 32 phỳt
a.Giới thiệu bài
b.Cỏc hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Tỡm hiểu về những người cú hoàn cảnh khú khăn.
-GV nờu cõu hỏi: 
+Những người như thế nào thỡ được gọi là những người cú hoàn cảnh khú khăn ?
-HS thảo luận cặp đụi tỡm cõu trả lời.
-HS phỏt biểu.
-GV nhận xột, kết luận.
+Những người ốm đau bệnh tật, cụ đơn khụng nơi nương tựa ... là những người cú hoàn cảnh khú khăn.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thỏi độ và những việc làm để giỳp đỡ họ.
-GV chia lớp thành cỏc nhúm (những em cựng đội vào một nhúm)
-GV phỏt phiếu học tập cho cỏc nhúm.
-Cỏc nhúm thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Người cú hoàn cảnh khú khăn
Thỏi độ đối với họ
Việc cần làm để giỳp đỡ họ
-Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận.
-Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
-GV kết kuận về những việc cần làm để giỳp đỡ những người cú hoàn cảnh khú khăn.
4.Củng cố, dặn dũ: 3 phỳt.
-GV nhận xột giờ học.
-Dặn: Thực hiện theo bài học.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Thể dục (GV chuyờn)
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết): 
Vương quốc vắng nụ cười
A. Mục tiêu, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
II. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn 2: 
- 1 Hs đọc to.
- Kết quả của viên đại than là đi du học?
- Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc:
- HS viết bài.
- Gv đọc:
- HSsoát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
2. Bài tập: 
+ Bài 2: phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 HS .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
- sôn sao, ngày xưa, sức sống, sân trường, xin lỗi, xâu kim,.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
--------------------------------------------------
Tiết 3:Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
+ Ôn tập củng cố cho h/s về các phép tính với STN. 
+ H/s áp dụng làm tốt bài tập .
II. Nội dung ôn tập 
1. Giao bài cho h/s.
	* Bài 1:Tính
 a. 1806 x 23 b. 1384 : 24
 3260x 142 28832 : 272
* Bài 2: Tìm y biết :
 a. y x 30 = 1320 b. y : 24 = 65
 * Bài 3: Cô giaó mua 20 quyển truyện và một số bút làm phần thưởng cho h/s.Biết rằng mỗi quyển truyện là 4500 đồng.Số tiền mua bút bằng 1/3 số tiền mua truyện. Hỏi cô giáo đã mua phần thưởng hết bao nhiêu tiền.
 2. Cho h/s lên bảng chữa bài 
+ H/s nhận xét 
- G /v nhận xét chung và sửa chữa.
3. Nhận xét giờ học 
+ Dặn về ôn lại bài . 
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 : Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
A. Mục tiêu, yêu cầu.
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ 
chỉ thời gian cho câu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
 I. Kiểm tra bài cũ:
II . Bài mới.
+ Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a) Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b) Hôm qua; Mà hôm nay,...
+ Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng:
a) Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
 III. Củng cố, dặn dò.
 - Nx tiết học.
-------------------------------------------------
Tiết 2 : Kĩ thuật
Đó soạn tuần 31
Đạo đức Hồ Chí Minh
Sáng tháng năm (Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt được
Kiến thức: Bài thơ thể hiện cảm xúc vui mừng của nhà thơ khi được gặp Bác Hồ.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe và đọc thơ. 
Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, yêu quý thơ ca.
Phương pháp giảng dạy
1. GV giới thiệu bài.
2. HD HS tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu toàn bộ nội dung bài thơ .
Hướng dẫn học sinh chia đoạn, đọc từng đoạn. 
Hướng dẫn cảm thụ: Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời theo nội dung từng đoạn thơ, cả bài thơ.
Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp, cách đọc diễn cảm một số câu thơ, đoạn thơ, cả bài thơ.
Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng đoạn đầu của bài thơ.
Củng cố: Em thích đoạn (khổ thơ) nào nhất? Vì sao?
Liên hệ: Qua bài thơ trên, em học tập được đức tính quý báu gì ở Bác? Em đã làm gì để thực hiện lời dạy cảu Bác?
Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ trên, sưu tầm các bài thơ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 : Khoa học( 64)
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
1.KT: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
2. KN: - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Giấy khổ rộng, và bút dạ.
- HS: Vở, sgk
2. Phương pháp: Một số phương pháp khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. (14’)
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
- Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
- Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
- Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. (15’)
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3’)
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
-----------------------------------------------
Toán 
ôn :phép tính với phân số
I. Mục tiêu 
+ Tiếp tục ôn cho h/s các phép tính với phân số
+ H/s áp dụng làm tốt bài tập .
II. Nội dung ôn tập 
1. Giao bài cho h/s 
 * Bài 1:Tính
Bài 2: Diện tích vườn hoa được sử dụng như sau: 
 3/4 diện tích để trồng hoa. 1/5 diện tích làm đường đi, còn lại để xây bể. 
 Vậy diện tích xây bể bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa.
Bài 3: con sên thứ nhất bò trong 15 phút được 2/5 mét. Con sên thứ hai bò trong ẳ giừo được 45 cm.
 Hỏi con sên nào bò nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu 
 + Hướng dẫn h/s làm và lên bảng chữa bài 
 2. Nhận xét gìơ học 
+ Dặn h/s về ôn bài chuẩn bị giờ sau ôn tiếp 
-------------------------------------------------------
Tập làm văn
ôn : luyện tập xây xây dựng văn miêu tả con vật 
I. Mục tiêu
+ Củng cố cho h/s về cách xây dung đoạn văn miêu tả con vật theo trình tự đã học . 
II. Nội dung ôn tập 
Cho h/đọc đoạn văn :Con chuồn chuồn nước
 * H/s thảo luận theo nhóm bàn nêu :
 + Đoạn văn trên tả con gì ?
+ Bài văn trên có mấy đoạn ,mỗi đoạn cho em biết điều gì ?
 * H/s các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
 + H/s làm nhận xét 
Thưc hành:
Sắp xếp các câu sau thành một đoạn văn:
a. Đôi mắt nâu trầm, ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng caí tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
b. Con chim gáy hiền lành béo nục.
c. Chàng chim gáy nào giọng càng trong càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
 +Cho h/s lên bảng làm bài 
 + Dưới lớp làm vào nháp
 + Cho h/s trình bày bài của mình 
 - H/s nhận xét 	
3. Nhận xét giờ học 
 + Dặn h/s về ôn lại bài 
 + Chuẩn bị giờ sau ôn tiếp 
Thị trấn Me, ngày thỏng 4 năm 2012
Ký duyệt của BGH
Chu Thị Minh Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao antuan32 lop 4 chieu.doc