Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ tưởng, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2. Đọc – Hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường

- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66.

- Bảng phu ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ tưởng, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Đọc – Hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66.
- Bảng phu ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện chị em tôi và trả lời câu hỏi: 
+ Em thích chi tiết nàotrong truyện nhất.Vì sao?
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS..
3. Dạy, học bài mới:
a) Giới thiệu bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
Hỏi: 
+ Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- GV ghi tựa bài.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
+ Đoạn 1: Đêm nay đến của các em.
+ Đạon 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi.
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay đến các em.
- HS luyện đọc theo cặp, gọi 1 cặp HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài, với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm: từ đầu của các em. GV hỏi: Đoạn này tả cảnh gì? 
 Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
+ Vẻ đẹp có gì khác với đêm trung thu độc lâp.
+ Cuộc sống hiện nay có gì khác với ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa? 
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- GV chốt lại những ý hay.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn văn của bài. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn (đoạn 2)
* Chú ý các từ: ngày mai, mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn vui tươi, đọc nhấn giọng.
4. Củng cố, dăn dò:
Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em như thế nào?
- Nêu nội dung bài.
- GD HS hiểu được tình cảm của các anh chiến sĩ dành cho các em trong khi đang làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài mới.
- 3HS thực hiện yêu cầu này.
- HS trả lời.
-HS đọc và nêu nội dung.
* Làm việc cả lớp:
- HS phát biểu.
- HS quan sát tranh và trả lời.
* Làm việc cá nhân:
- 3 HS tiếp nôùi theo trình tự.
- HS đọc theo cặp
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- HS tự do phát biểu, lớp nhận xét.
- HS tự do phát biểu.
* Làm việc cả lớp:
 - HS lần lượt đọc nối tiếp. – Cả lớp theo dõi bài và nhận xét.
*Tổ chức đọc thi đua:
- 2 HS đọcdiễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nêu nội dung bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1. Khởi động, Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
- GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai).
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần B.
Bài 2: -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
- GV hỏi: Vì sao em khẳng định bài làm của bạn đúng (sai)?
- Gọi HS nêu cách thử lại.
- GV yêu cầu HS thử lại phép tính trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm bài b.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Tìm x:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài. Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- Cho HS nêu cách tìm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Núi Phăng-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai cao 3143 m. Núi Tây Côn Lĩnh (ở tỉnh Hà Giang) cao 2428m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
- GV chấm điểm.
Bài 5: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
4. Củng cố, dặn dò:
- Goi HS nhắc lại cách thử phép cộng, thử phép trừ các số tự nhiên.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài tập sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS trả lời.
- HS thực hiện phép tính để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.-HS thực hiện phép tính.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách tìm.
- 2 HS đọc đề toán.
- Làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện
- Tính nhẩm.
- Nêu kết quả.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc bài này có khả năng:
- Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm. Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sách giáo khoa 4.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài học.
3. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11 SGK )
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
- Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo: Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện.
- Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết không để thừa thức ăn.
- Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cho HS nhận xét.
- GV chốt lại: Tiết kiệm là một thói quen tốt là biểu hiện của người văn minh, xã hội văn minh.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Bài tập 1: Thảo luận nhóm và bày tỏ ý kiến về các ý kiến dưới đây:
+ Tiết kiệm tiền là keo kiệt, bủn xỉn.
+ Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu, dè sẻn.
+ Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lý, có hiệu quả.
+ Tiết kiệm tiền của là ích nước, lợi nhà.
- Đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
. Ý kiến c, d đúng.
. Ý kiến a, b sai.
* Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
Bài tập 2: Hà đang dùng hộp màu rất tốt, nay được tặng hợp màu ý hệt hộp màu cũ nhân dịp sinh nhật.
- GV treo bảng phụ ghi BT2 lên bảng.
- Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống đó.
a. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b. Dùng cả hai hộp một lúc.
c. Mang cho hộp cũ, dùng hộp mới.
d. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
- Gọi HS chưa lựa đáp án.
- GV chốt lại những ý đúng d, c.
- Gọi 1-2 HS đọc bài học trong SGK.
Hoạt động nối tiếp.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (BT6, SGK )
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (BT7, SGK ) 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- GD HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài
- Lớp thảo luận, đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Lớp lắng nghe.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp lắng nghe.
- HS trình bày, lớp nhận xét
- Lớp lắng nghe.
+ HS đưa phiếu đỏ(tán thành), vàng (phân vân), xanh (không tán thành)
- HS tự do phát biểu ý kiến
- HS tự do phát biểu ý kiến
- 2 HS đọc thành tiếng
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài này HS biết:
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì.
- Tác hại và cách đề phòng bệnh béo phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to trang 28, 29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Kiểm tra:
HS kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:  ... áy khổ to kẽ sẵn 4 hàng ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam?
+ Cho 2 HS lên bảng viết tên người và tên địa lí.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: hoạt động nhóm
GV nêu yêu cầu: gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
Cho HS đại diện nhóm báo cáo kết quả GV nêu nhận xét.
- Cho HS đọc bài ca dao đã hoàn chỉnh và quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bài ca dao cho biết điều gì?
* Bài tập 2: Cho HS thực hiện trò chơi du lịch trên bản đồ
GV treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng
- Cho HS tìm và viết tên các tỉnh, thành phố.
- Tìm những danh lam thắng cảnh di tích nổi tiếng.
- GV nhận xét chung khen HS chơi tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Gọi vài HS lên bảng viết lại tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Xem trước bài kế tiếp.
+ HS nêu, lớp nhận xét
+ 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp lắng nghe
- HS tập trung nhóm thảo luận, sau đó cho đại diện báo cáo, lớp nhận xét
Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc bài
- HS trả lời, lớp nhận xét
- HS thực hiện trò chơi
Cả lớp lắng nghe.
- Vài HS lên bảng viết.
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH 
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiếm của bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình 30, 31 SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây lan qua đường tiêu hóa.
- GV nêu: Trong lớp có em nào bị đau bụng và bị tiêu chảy không? Khi đó em cảm thấy thế nào?
+ Em hãy kể tên một số bệnh qua đường tiêu hóa mà em biết?
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+ Chỉ và nêu ra nội dung từng hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa? Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được? Tại sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh qua đường tiêu hóa?
- Nhóm báo cáo, GV chốt lại ý chính như SGK.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
- Cho HS chia nhóm và thi vẽ tranh cổ động, nhóm nào vẽ được nhiều thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét kết quả của lớp, khen những nhóm thực hiện tốt.
4. Củng cố
- HS đọc ghi nhớ bài SGK.
- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH”
- HS nêu, lớp nhận xét
Cả lớp lắng nghe
- HS tự do phát biểu
+ HS tự do phát biểu
- Cả lớp lắng nghe
* Làm việc theo nhóm:
+ HS tập trung nhóm thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS thi vẽ sau đó đính kết quả lên bảng
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ bài.
- Cả lớp lắng nghe
Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Làm quen với thao tát phát triển câu truyện.
- Biết sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2-3 HS nêu đoạn văn đã hoàn chỉnh câu chuyện “Vào nghề”
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi tựa bài
- Cho HS đọc đề bài và các gợi ý SGK.
- Hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu đề bài.
+ GV hỏi: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước.
+ Em thực hiện điều ước như thế nào?
+ Em nghĩ gì khi thức dậy?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó cho các em kể theo nhóm đôi.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét điều chỉnh và khen nhóm thực hiện tốt và cho điểm từng nhóm.
4. Củng cố
- Cho 2 HS kể hay nhất kể lại câu chuyện cho lớp nghe.
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Xem tiếp bài học kế tiếp.
- HS nêu, lớp lắng nghe, và nhận xét.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- HS nắm đề bài
- Cho HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS làm bài vào vở sau đó kể cho bạn cùng bàn nghe và tự nhận xét.
- HS thi kể trước lớp.
- 2 HS kể, lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức.
II. ĐỒ DUNG DẠY- HỌC:
- Bảng phu hoặc băng giấy kẽ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
4
5
6
35
15
20
28
49
51
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
- GV treo bảng số như ở phần chuẩn bị và cho HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
- GV cho HS so sánh giá trị biểu thức (a+b)+c và a+(b+c) khi a=5, b=4,c=20 
- Tương tự cho HS so sánh các biểu thức kế tiếp.
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức nên trên như thế nào?
- GV cho HS nêu kết luận như SGK
c) Luyện tập thực hành
* Bài 1: Cho HS đọc đề bài và hướng dẫn HS tính theo cách thuận tiện nhất:
 4367+199+501
=4367+(199+501)
=4367+700
=5067
- Các phép tính sau làm tương tự như vậy.
+ Vì sao cách làm trên thuận tiện hơn so với thực hiện phép tính từ trái sang phải?
- GV nêu kết luận: Vì khi thực hiện 199+501 trước ta được kết quả tròn trăm sau đó thực hiện bước thứ hai dễ dàng hơn và nhanh hơn.
- GV: Aùp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau các em nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn chục để thực hiện tính toán thuận tiện hơn.
* Bài tập 2: Cho HS làm vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài, GV gợi ý cách làm 
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài tập 3: HS nêu kết quả GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
4. Củng cố
- HS đọc ghi nhớ bài.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “LUYỆN TẬP”
Cả lớp lắng nghe
- HS đọc bảng số và thực hiện ghi kết quả vào bảng
- HS lần lượt so sánh, nêu kết quả lớp nhận xét.
- HS nêu kết luận, lớp lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- HS làm vào vở, nộp bài chấm điểm.
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Yêu quí các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của cac dân tộc đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên đọc bài ghi nhớ.
- 1 HS chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Bước 1:
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi.
- Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên. 
- Kể tên những dân tộc mới đến xây dựng kinh tế ở Tây Nguyên? 
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt? 
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
2. Nhà rong ở Tây Nguyên
- HS thảo luận nhóm
Câu hỏi:
+ Nhà ở Tây Nguyên có gì đặc biệt?
+ Sự to lớn của nhà rông có biểu hiện gì?
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nêu nhận xét chung và rút ra ý đúng.
3. Tranh phục lễ hội
- HS thảo luận nhóm
+ Trang phục của người Tây Nguyên như thế nào?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
+ Người dân thương làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những nhạc cụ nào?
- Cho HS báo cáo kết quả GV nêu nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GD HS biết yêu quí các dân tộc khác và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc đó.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN”
- Lớp hát vui
- HS chỉ vị trí trên bảng đồ, lớp nhận xét
* Làm việc cá nhân:
- HS đọc mục yêu cầu SGK
- HS kể lớp lắng nghe, nhận xét
- HS trả lời câu hỏi
- Cả lớp lắng nghe
* Thảo luận nhóm:
- HS tập trung nhóm để thảo luận, 
- đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
* Tổ chức thảo luận nhóm đôi:
- HS tập trung nhóm để thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT7.doc