Tập đọc
Tiết 51: Thắng biển
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. Nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả các từ tượng thanh Làm nổi bật sự dữ dội, ác liệt của cuộc chiến đấu.
- Hiểu được một số từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 26 Soạn: 5/3/2010 Giảng: Thứ hai 8 /3/ 2010 Tập đọc Tiết 51: Thắng biển I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. Nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả các từ tượng thanh Làm nổi bật sự dữ dội, ác liệt của cuộc chiến đấu. - Hiểu được một số từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi Hs đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và nêu nội dung chính của bài. - Biểu điểm: Đọc đúng, thuộc 8 điểm. Trả lời đúng đạt: 2 điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc. - GV chia đoạn ( 3 đoạn ) - Gọi Hs đọc nối tiếp theo 3 đoạn (3 lượt); G kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp câu dài + Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo cặp. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - G đọc mẫu 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1. + Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài? + Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? + Các từ ngư hình ảnh ấy gợi cho em cảm giác gì? * GV: Qua những từ ngữ hình ảnh chúng ta thấy được sự hung dữ của cơn bão biển. + Nêu ý chính đoạn 1? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2. + Trong đoạn 1,2 tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển ? + Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ? + Nêu ý chính đoạn 2 ? GV : - Y/c 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. + Tìm những từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm, và chiến thắng của con người trước cơn bão? - Y/c 2 HS nhìn tranh tả lại đoạn trên. + Nêu ý chính đoạn 3 ? * GV : Qua đoạn vừa tìm hiểu thấy được quyết tâm thắng biển của con người. + Tìm nội dung chính của bài ? - Gọi 2 - 3 HS nêu lại. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 3 em nối tiếp đọc và nêu giọng đọc phù hợp của từng đoạn. - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn. - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 số em thi đọc trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. - Gọi hs đọc toàn bài trước lớp. C. Củng cố, dặn dò. + Bài văn nói lên điều gì? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Liên hệ đến việc bảo vệ đê hiện nay. - Nx giờ học, dặn Hs luyện đọc và CB bài sau: Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ( đọc bài 10 lần và trả lời câu hỏi SGK). - 2,3 HS đọc và nêu nội dung bài. - Lớp nhận xét. - Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ. - Theo dõi đọc. + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc theo cặp. - 1 em đọc - Theo dõi 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. - Đoạn 3: Cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào chắn lũ. - Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng nước lũ, cứu sống đê. - Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Cơn bão biển rất mạnh, rất hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. 2. Cơn bão biển tấn công. - Biện pháp nghệ thuật so sánh: Cá mập đớp con cá chim; như một đàn voi lớn. - Biện pháp nghệ thuật nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ diên cuồng. - Thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể rõ nét về cơn bão biển. 3. Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. - Hơn hai chúc thanh niênnước mặn. Họ ngụp xuốngsống lại. - 2 HS thực hiện. Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình. - 2- 3 em nhắc lại nội dung. - 3 em đọc nối tiếp, nêu giọng đọc phù hợp. - 2- 3 em đọc trước lớp, lớp nhận xét. - Luyện đọc theo cặp - 2- 3 em thi đọc. - Lớp nhận xét, chấm điểm. - 1 em đọc. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4. III. Hoạt động dạy học : Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra: - KT vở bài tập của HS. - Gọi HS chữa bài 3,4 SGK/ 136. + Nêu cách chia hai phân số? - Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Cho HS nhận xét, GV đánh giá. GV: + Nêu lại cách chia 2 phân số? - Cho HS nêu yêu cầu bài. + x đóng vai trò là thành phần gì trong mỗi phép tính? + Nêu cách tìm x? - HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét, đánh giá GV:+ Nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết? - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, GV đánh giá. + Em có nhận xét gì về phép nhân phân số và phân số đảo ngược của nó? - HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Nêu cách tính độ dài đáy của hình bình hành? - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập (CB các bài tập ở SGK) - 2 HS chữa bài, các em khác nhận xét. Bài 1( SGK/ 136) : Tính rồi rút gọn: a. b. Bài 2( SGK/ 136): Tìm x Bài 3( SGK/ 136):Tính: Bài 4( SGK/ 136): Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: (m) Đáp số: 1 m Đạo đức Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I. Mục tiêu Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng SGK, thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động: *Hđ1: Thảo luận tình huống - Chia nhóm đôi.. - Nêu yêu cầu thảo luận: - Y/c HS trao đổi thông tin chuẩn bị ở nhà. + Thử tưởng tượng em là người dân ở vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh ntn? + Em có suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Yêu cầu hs thảo luận, trình bày. - Kết luận kết quả. TK: Không chỉ có những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn có rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những người khác trong đó có chúng ta. *Hđ2: Thảo luận nhóm 4. - Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận đưa ra những ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây. - Gọi đại diện trình bày. - Nhận xét kết quả. 1. Sơn không mua được, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh bị thiên tai. 2. Trong buổi lễ quyên góp ủng hộ các bạn miền Trung bị lũ lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho 1 số sách vở để đóng góp lấy thành tích. 3. Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng tuổi của mình để giúp nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc da cam. 4. Mạnh bán sách vở cũ, đồ phế liệu để dành tiền đi chơi điện tử, khỏi phải xin tiền bố mẹ. + Vậy, những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì? Kết luận chung: Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. * GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo( tiết 2). 1. Trao đổi thông tin. - 3,4 HS trình bày: + Không có lương thực để ăn. + Đói, rét. + Mất hết tài sản. + Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. 2. Bày tỏ ý kiến - Việc làm đúng, vì Sơn biết nghĩ và có sự cảm thông, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Sai, vì quyên góp ủng hộ là tự nguyện chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích - Đúng, vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. - Sai, vì chơi điện tử nhiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập. Trong khi với số tiền đó Mạnh có thể làm được nhiều việc khác có ích hơn. - Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động vì người có hoàn cảnh khó khăn. - San sẻ một phần vật chất giúp đỡ các bạn gặp thiên tai lũ lụt. - Dành tiền mua sách vở,...theo khả năng của mình giúp cho các bạn học sinh nghèo. - 2 em đọc ghi nhớ. Lịch sử Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Từ thế kỉ thứ 16, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trử vào vùng Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ 16 đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhâu tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam, một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc văn hoá dân tộc. 2. Kĩ năng : - Trình bày được những diều cơ bản của cuộc khẩn hoang. 3. Thái độ : - Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: + Do đâu mà vào đầu thế kỉ thứ XVI, nước ta lâm vào thời kỳ bị chia cắt? + Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? - Biểu điểm: đúng, đủ đạt 10 điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới : Hoạt đông 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - GV giới thiệu bản đồ Việt Nam từ thế kỷ XVI-XVII - Gọi hs lên bảng xác định bộ phận sông Gianh trên bản đồ. - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung phiếu : * Gạch chân ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây: 1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong ? - Nông dân - Quân lính - Tù nhân - Tất cả các lực lượng kể trên. 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang ? - Dựng nhà cho dân khẩn hoang. - Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. - Cấp lượng thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu ? - Họ đến ... lửa- búp nõn- ánh nến- lóng lánh- lung linh- trong nắng- lũ lụt b/ Thầm kín- lung linh- lặng thinh- giữu gìn- bình tĩnh- gia đình- nhường nhịn- thông minh- rung rinh. Địa lý Tiết 26: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. I. Mục tiêu - Hs nêu và chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung. - Nêu được một số điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của nơi này: nhỏ, hẹp, nối với nhau, có nhiều cồn cát, đầm phá. Nêu được đặc điểm khí hậu. - GDBVMT: Có ý thức tìm hiểu, thêm yêu quý, tự hào về quê hương VN. II.Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam, đèo Hải Vân bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Chỉ ĐBBB, ĐBNB, vị trí các sông lớn? + Trình bày những điểm khác nhau về đặc điểm tự nhiên về hai đồng bằng. - Biểu điểm: ddungs, đủ đạt: 10 điểm. - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài. Hoạt động 1 - Thảo luận nhóm 4. - Nêu yêu cầu thảo luận: + Chỉ vị trí ĐBNB trên lược đồ? + Có bao nhiêu dải đồng bằng duyên hải miền Trung? Hãy chỉ và gọi tên những dải đồng bằng? + Nhận xét về vị trí của ĐB? +Nhận xét về tên gọi của ĐB? + Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng này đến đâu? G : Các dãy núi chạy lan ra sát biển..chia cắt ĐB thành các dải ĐB nhỏ, hẹp, tuy nhiên S đồng bằng nay gần bằng ĐBBB. + Tên gọi các giải ĐB này bắt nguồn từ đâu? + Các ĐB này có nhiều cồn cát cao do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? G: Đ2 các cồn cát.. =>sự hoang hoá đất trồng => không có lợi cho đời sống nhân dân. + Để ngăn chặn hiện tượng này, người dân phải làm gì? - Chốt và ghi bảng nội dung1. Hoạt động 2 - Hoạt động lớp. - Yêu cầu hs quan sát lược đồ. + Dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐB này? +Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ, lược đồ. + Đi từ Đà Nẵng ra Huế và từ Huế vào Đà Nẵng phải đi bằng cách nào? - G: Yêu cầu hs quan sát H4 và mô tả đèo Hải Vân? + Đường hầm có ích lợi gì hơn so với đường đèo? - Kết luận, mở rộng giới thiệu về đèo Hải Vân. Hoạt động 3 - Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu thảo luận: + Nêu sự khác nhau về khí hậu giữa hai khu vực + Nêu nguyên nhân về sự khác nhau về T0? + Nêu đặc điểm mùa hạ và các tháng cuối năm? * Với khí hậu như vậy sẽ ảnh hưởng ntn với đời sống của những người dân? * Kết luận , mở rộng, liên hệ việc giúp đỡ đồng bào miền Trung qua các trận bão... - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động kết thúc + Hãy giới thiệu với các bạn về đồng ĐBDH miền Trung? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.. - 2 em trả lời. Lớp nhận xét. 1. Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Quan sát. - Thảo luận nhóm và trả lời: - Chỉ vị trí trong lược đồ. - Hs chỉ và gọi tên các dải đồng bằng. - Các đồng bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy Trường Sơn, phía Nam giáp với ĐBNB, phía Đông là biển Đông. - Lan ra sát biển. - Lấy từ tên các tỉnh nằm trên vùng ĐB đó. - Di chuyển của các cồn cát. - Trồng phi lao để ngăn gió di chuyển cát sâu vào đất liền. *ĐB nhỏ, hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. - Nhắc lại nội dung 1. 2. Bức tường cắt ngang dải ĐBDH miền Trung. - Dãy Bạch Mã. - Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải Vân. - 2-3 hs giới thiệu. - Rút ngắn đường đi, dễ đi, hạn chế tắc nghẽn đường do sụt lở đất. 3. Khí hậu giữa hai khu vực. + Phía Bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh, nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ. + Phía Nam dãy BM không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô, T0 tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm. - Dãy núi BM đã chắn gió lạnh lại nên phía Nam không có gió lạnh và không có mùa đông. - Mùa hạ mưa ít, không khí khô nóng...=> khô hạn. - Những tháng cuối năm mưa nhiều, có khi có bão, nước sông dâng cao..=> ngập lụt=> gây thiệt hại về người và của. - Gây nhiều khó khăn cho người dân sinh sống, trồng trọt, sản xuất. - HS đọc ghi nhớ. Soạn: 5/3/2010 Giảng: Thứ sáu 12/3/2010 Toán Tiết 130 : Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Tiếp tục củng cố kiến về các phép tính đối với phân số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện đúng các phép tính đối với phân số. - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ : - Rén cho HS lòng yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học : Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập số 5 SGK/138. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành - Y/c HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS chỉ ra phép tính làm đúng. - Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Y/c Hs đọc y/c bài tập. - GV khuyến khích HS tính theo cách thuận tiện. - 3 HS làm trên bảng, nhận xét, chữa bài. - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV khuyến khích HS nên chọn MSC nhỏ nhất. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - HS chữa bài. GV chấm 1 số bài. - HS tìm hiểu yêu cầu của bài - HS nêu các bước giải : + Tìm phân số chỉ phần bể nước đã có sau hai lần chảy vào bể? + Tìm phân số chỉ phần bể nước còn lại chưa có nước? - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS nêu các bước giải. + Muốn tìm số cà phê còn lại trong kho ta làm tính gì? + Tìm số cà phê lấy ra lần sau ? + Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần ? - HS làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kỳ giữa kì II. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét. - Lắng nghe. Bài 1( SGK/138) a. Sai. Vì khi cộng hai phân số khác mẫu số ta không được cộng tử số với tử số mẫu số với mẫu số mà phải quy đồng mẫu số sau đó cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số. B, d sai c. đúng Bài 2( SGK/139) Bài 3 ( SGK/139) Bài 4( SGK/139) Bài giải Số phần bể đã có nước là: ( bể) Số phần của bể chưa có nước là: ( bể ) Đáp số:bể Bài 5( SGK/138) Bài giải Số kg cà phê lấy ra lần sau là 2710 2 = 5420 (kg) Số kg cà phê cả hai lần lấy ra là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số kg cà phê còn lại trong kho là 23450 – 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg Tập làm văn Tiết 52: Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý, viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết bài ) 2 Kĩ năng : Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) : đoạn thân bài, kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng. 3. Thái độ : GDBVMT:Yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : - 2 HS đọc đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS luyện tập. a. Tìm hiểu đề : - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Đề bài y/c chúng ta phải làm gì ? - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp. - Gọi một số HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. - HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. b. HS viết bài : + Muốn viết một bài văn đủ ý và hay em phải làm gì ? - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết - Lóp nhận xét - GV khen một số bài viết tốt. Củng cố dặn dò * Loài cây bóng mát là loài cây có ích vì vậy các em phải yêu thích các loài cây đó là yêu môi trường thiên nhiên. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới: Miêu tả cây cối.( Kiểm tra viết) - 2 hs nêu - Lắng nghe - Hs đọc yêu cầu và quan sát tranh ảnh. - Viết bài văn miêu tả cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích. - 4 hs đọc gợi ý. - Lập dàn ý. HS xây dựng dàn ý: + Giới thiệu cây định tả: Con đường từ trường về nhà em hai bên trồng phi lao... + Tả bao quát: nhìn từ xa trông như một cây dù lớn + Tả từng bộ phận: Gốc to.... thân cao 5 m... + Nêu ích lợi của cây. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. Sinh hoạt tập thể tuần 26 I- Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần. - HS tự đánh giá và rút kinh nghiệm cho bản thân mình. - Đề ra phương hướng tuần 27 II- Nội dung: 1. ổn định tổ chức: - Lớp hát tập thể một bài. 2. Lớp trưởng tiến hành điều khiển buổi sinh hoạt: - Các tổ trưởng, cán bộ lớp phụ trách từng mặt lên nhận xét, đánh giá các hoạt động diễn ra trong tuần. - ý kiến của các thành viên trong lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung. 3. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét: - Về nề nếp: + Chuyên cần: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. + Đạo đức: ................................................................................................................................ + Về học tập: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................................................................................................... + Về vệ sinh: * Cá nhân: ......................... * Vệ sinh chung lớp học và khu vực được phân công: ................................................................................................................................ .................................................................. ............................................................. + Hoạt động Đội: ................................................................................................................................. - Tuyên dương: * Cá nhân: ................................................................................................................................. * Tập thể:....................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần 27
Tài liệu đính kèm: