Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Phạm Thị Bích Liễu - Trường TH Mỹ Qúy 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Phạm Thị Bích Liễu - Trường TH Mỹ Qúy 1

 Tuần 1

 TẬP ĐỌC

BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

I.MỤC TIÊU:

 1.Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trò, Dế Mèn

2 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nhgiã hiệp-bệnh vực người yếu.

3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.CHUẨN BỊ:

GV : -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.

HS : Sách giáo khoa TV 4 T1

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Phạm Thị Bích Liễu - Trường TH Mỹ Qúy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
( Từ ngày 16 /8/2010 đến 20 / 8 / 2010 )
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI HỌC
HAI
16/8/2010
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Địa lí
Kĩ thuật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
GT môn Lịch sử và Địa lí
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. (tiết 1)
BA
17/8/2010
Chính tả
Toán
Khoa học
Luyện T & C
Nghe – Viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Con người cần gì để sống ?
Cấu tạo của tiếng
TƯ
18/8/2010
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Mẹ ốm
Thế nào là kể chuyện ?
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 3)
NĂM
19/8/2010
Khoa học
Luyện T & C
Toán
Kể chuyện
Trao đổi chất ở người
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa một chữ
Sự tích Hồ Ba Bể
SÁU
20/8/2010
Đạo đức
Tập làm văn
Toán
Lịch sử
Sinh hoạt lớp
Trung thực trong học tập (tiết 1)
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
Làm quen với bản đồ
 Duyệt Mỹ Qúi , ngày 16 tháng 8 năm 2010
	 	Người soạn
 Phạm Thị Bích Liễu
 Tuần 1 
 TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
 1.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trị, Dế Mèn
2 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nhgiã hiệp-bệnh vực người yếu.
3.Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:
GV : -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
HS : Sách giáo khoa TV 4 T1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Mở đầu:
-Gv giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm trong sách.
*Giới thiệu :
Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương người như thể thương thân.
2.Dạy – học bài mới.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?
+Gv cho HS xem tập truyện đã chuẩn bị và giới thiệu:
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 02 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:
-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó.
*Đoạn 1:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Vì sao Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếùp đoạn 2.
*Đoạn 2.
-Gọi 01 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò?
-Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
+Gọi 02 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
Gv ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị Nhện đe dọa ?
Hỏi:
-Đoạn này là lời của ai ?
-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì ?
-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò?
Chúng ta nên đọc với giọng kể lể đáng thương.
Gọi 01 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú ý để sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
*Đoạn 3:
-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò,Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em câu nói đó chúng ta nên đọc với giọng như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế Mèn ?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và thế giới của loài vật.
5.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở sgk quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.
-02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân.
+HS trả lời: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện.
+Chị Nhà Trò.
-01 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm.
-Trả lời cá nhân.
-Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng dá cuội.
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-01 Hs đọc thành tiếng – Cả lớp theo dõi bài sgk.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi bằng cách dùng bút chì gạch chân trong sgk.
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của Dế Mèn.
-HS hoạt động nhóm và nêu.
-02 HS đọc đoạn 2.
-Tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm – nêu miệng.HS lớp bổ sung.
-Của chị Nhà Trò.
-Tình cảnh của chị Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
-HS Hoạt động nhóm và nêu.
-01 HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-02 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra cách đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công.
-02 HS nhắc lại.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
BÀI: MẸ ỐM.
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu bíêt đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Hiểu nội dung của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
3. Thuộc ít nhất một khổ thơ
II.CHUẨN BỊ 
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-GV Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới 
*Giới thiệu bài.
-GV treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ gì ?
*GV : Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau
-Ghi tựa.
*Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS mở sgk trang 9, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
-GV kết hợp sửa lổi HS phát âm sai.
-Gọi 2 HS khác đọc lại các câu thơ sau :
+Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ sau.
Lá trầu/ khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn/ khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Nắng trong trái chín/ ngọc ngào bay hương.
-HS đọc phần chú giải của bài.
-GV đọc mẩu lần 1.( toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Khổ 1,2: đọc với giọng trầm, buồn.
-Khổ 3: giọng lo lắng.
-Khổ 4,5: giọng vui.
-Khổ 6,7 ; giọng thiết tha.
-Nhấn giọng ở các từ ngữ : khô, gấp lại, lặn trong đời mẹ, ngọt ngào, lần giường, ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch.
*Tìm hiểu bài:
+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-Em hãy hình dung khi mẹ không bị bệnh thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào ?
*Giảng : Những câu thơ : “Lá trầu  sớm trưa.”gợi lên hình ảnh trông bình thường của lá trầu. Truyện Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi mẹ bệnh.
-Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa là thế nào ?
*Lặng trong đời mẹ có nghĩa là những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm.
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 
+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
+Những việc làm đó cho ta biết điều gì ?
+Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều đó ?
-GV Nhận xét bổ sung.
-Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
*Giảng : Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng, tình làng xóm, tình máu mủ. Vậy thương người là trước hết phải thương yêu những người ruột thịt trong gia đình.
* HDHS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc ba ... , khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí cacbôníc.
Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi:
-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
Nhận xét – Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy thức ăn từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra phân, nước tiểu, khí cac-bô-nic.
-Qúa triønh cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo thành những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sôùng được.
*Hoạt động 2 
Trò chơi “ ghép chữ vào ô trống”
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và yêu cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 01 HS trình bày từng nội dung của sơ đồ.
-Nhận xét – tuyên dương.
*Hoạt động 3 
Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường..
 -GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm đôi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
Nhận xét- Tuyên dương.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài học.
-Nội dung của bài.
4.Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-03 HS trả lời.
Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.
-02 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-HS ngồi theo nhóm.
-Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.
-02 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thức hiệ
BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 1).
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng dể cắt, khâu, thêu.
 -Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ).
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
 GV :
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 -Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải màu,..) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ( kéo làm bằng inóc, kéo làm bằng hợp kim của sắt, kéo bấm chỉ,...). 
-Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến (dùng để vuốt nhọn đầu chỉ trước khi xâu kim),phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thướt dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy
 cài, khuy bấm.
 -Một số sản phẩm may, khâu thêu.
HS : bợ đờ dùng cắt,khâu ,thêu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu thêu ( túi vải, khăn tay, vỏ gối...) và nêu: đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Học bài hôm nay các em sẽ nắm được điều đó.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 
GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a)Vải.
-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a ( SGK ) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đăc điểm của vải.
-GV nhận xét, bổ sung ( nếu HS trả lời thiếu).
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, vải ni lông...vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
b)Chỉ.
-Yêu cầu HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 ( SGK ).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
*Lưu ý với HS:
-Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
Kết luận nội dung b như SGK.
*Hoạt động 2 
Gv hưóng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (sgk) và gọi HS trả lời các câu hỏi :
+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo, hình dáng của hai loại kéo.
-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ ( Kéo bấm) trong bộ dụng cụ khâu thêu để mở rộng kiến thức.
-Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần dược vặn chặt vừa phải.Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá đều không cắt được vải.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả lời câu hỏi:
-Trình bày cách cầm kéo cắt vải ?
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
Nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực hiện sai).
*Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 ( SGK ) và kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
Nhận xét và kết luận:
+Thước may : dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
+Thước dây : được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.
+Khung thêu cầm tay : Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau.Khung tròn to có vít để điều chỉnh.Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
+Khuy cài, khuy bấm : dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
+Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
3.Củng cố:
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
4.Dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau 
5.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-01 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-01 HS đọc nội dung b SGK.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 1.Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 -Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
 2.Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
 3.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
 4.Cĩ thái độ và hành vi trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
 GV -Tranh vẽ tình huống trong sgk.
 -Giấy bút cho các nhóm.
 -Bảng phụ – bài tập.
 HS -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1 
Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ?
*Kết luận :
Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
2.Hoạt động 2 
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không?
*Kết luận ;
Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được.
3.Hoạt động 3 
Trò chơi :”Đúng – Sai”
Gv tổ chức cho Hs tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghĩ và giơ cờ màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh nếu chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng hoặc màu xanh thì yêu cầu các em giải thích vì sao em chọn như thế.
*Khẳng định kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là dúng vì khi đó, em đã trung thực trong học tập.
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá.
*Kết luận :
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập ?
-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không dược làm gì ?
4.Hoạt động 4 
Liên hệ bản thân.
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ? việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì ?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
5.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
-Nêu nội dung chính của bài.
6.Dặn dò:
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập mà em biết.
-Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với tình huống của GV nêu ra.
-Tự nêu.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 1 CKHTN.doc