Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 11

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 11

 Tập đọc Ông Trạng thả diều

I. MụC đích, yêu cầu :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bươớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vươợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đơược các câu hỏi trong sách).

II. đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. hoạt động dạy và học :

A.Bài cũ: nhận xét và chữa bài kiểm tra

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh

- GT chủ điểm : Có chí thì nên.

 - GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi.

2. hướng dẫn luyện đọc

-Gọi HS khá đọc bài.

- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm2009
Chào cờ Phổ biến kề hoạch tuần 11
--------------
 Tập đọc Ông Trạng thả diều
I. MụC đích, yêu cầu : 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách).
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: nhận xét và chữa bài kiểm tra
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh
- GT chủ điểm : Có chí thì nên.
 - GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi.
2. hướng dẫn luyện đọc 
-Gọi HS khá đọc bài.
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình như thế nào ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên tố chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH :
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
+ND của đoạn3 là gì?
-Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH :
- NH đã đạt được kết quả gì?
-Những người ntn được gọi là đỗ Trạng Nguyên?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ?
+Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Nêu câu hỏi 4 SGK
- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
4.HD Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong"
- GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- CB bài Có chí thì nên
-Theo dõi rút kinh nghiệm.
- Quan sát, trình bày
- Lắng nghe, xem tranh minh họa
- 1 em đọc cả bài.
-2 lượt :– HS1: Từ đầu ... để chơi
 – HS2: TT ... chơi diều
 – HS3: TT ... của thầy
 – HS4: Còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 1em đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Thái Tông, gia đình rất nghèo.
– thả diều
– đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
+Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
+Đức tính ham học và chịu khó của NH
- HS đọc thầm.
-Đỗ Trạng Nguyên
-Người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa.
– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
-NH đã đỗ TN
- HS suy nghĩ, trả lời.
– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
----------------------
 Toán Nhân với 10, 100, 1000,...
 Chia cho 10, 100, 1000,...
I. MụC tiêu :Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
II. đồ dùng dạy học :
- 2 phiếu khổ lớn để HS làm bài 
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi 2 em làm lại bài 4/ 58
B. Bài mới :
1. GT bài
2. Dạy bài mới
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét 
-350 : 10 = ?
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
 HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
– 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35
3. Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu HS trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2 :
 - Nêu câu hỏi :
1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg
 -YC HS làm bài vào vở
- Phát phiếu cho các nhóm làm bài
 70kg = 7 yến K-G: 120 tạ = 12 tấn
 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
-Chấm chữa bài
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc phần nxét chung.
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
 Nêu– 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó .
- HS trả lời.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét .
Rút nhận xét chung. 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
-4 em nêu kq nhẩm được ở 4 phần.
- HS nhận xét.
- HS trả lời :
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
- HS làm bài vào vở-2 em làm vào phiếu.
- HS nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe
---------------- 
Âm nhạc: Thầy Tài soạn và dạy
-------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm2009
Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính 
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Nêu cách nhân STN với 10, 100, 1000... và chia STN tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Gọi 2 em làm lại bài 2 SGK
B. Bài mới :
1. GT bài
2. HD bài mới
- Viết lên bảng 2 biểu thức :
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 BT có giá trị bằng nhau
- Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo và cách làm
- Cho lần lượt giá trị của a, b, c. Gọi từng HS tính giá trị của các BT(axb)xc và ax(bxc) rồi viết vào bảng
- Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả để rút ra kết luận
- Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời
- GV ghi bảng :
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
3. Luyện tập
Bài 1 .- Cho HS đọc yêu cầu và mẫu
- Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện phép tính
- Cho HS nêu miệng
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2 .- Gọi HS đọc yêu cầu
- HDHS vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính
-Chấm bài-nhận xét
Bài 3 :. Dành cho HS khá, giỏi
- HD phân tích đề
- Lưu ý HS có thể giải bằng 2 cách
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc quy tắc và làm bt1b,2b
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 2 em lên bảng tính giá tị hai BT, cả lớp làm Vn.
– ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Quan sát và lắng nghe
a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30
 5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30
c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48
 4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48
– (a x b) x c = a x (b x c)
– (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số
– a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích
– Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính
- Lần lượt từng HS nêu miệng cách làm bài.kq:a) 60, 90 b.70, 60
- 1 em đọc.
Làm vào vở: kq:a)130,340;b)260,270
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nêu cách giải và trình bày lời giải
Số HS của 1 lớp : 2 x 15 = 30 (em)
Số HS của 8 lớp : 30 x 8 = 240 (em)
- Lắng nghe
---------------------
Luyện từ và câu Luyện tập về động từ
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)
- Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết ND bài 2
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:+động từ là gì?
B. Bài mới:
1. GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học
2. HD làm bài tập
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các ĐT được bổ sung
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Kl:sắp, đã bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian
Bài 2:-Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu 2 nhóm làm bài vào bảng phụ
- GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:- Gọi HS đọc BT3
- Chấm bài,nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
2. Củng cố, dặn dò:
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Nhận xét
- Dặn HS kể lại chuyện vui cho ngời thân nghe và CB bài 22
-Trả lời
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, gạch chân dưới các ĐT bằng bút chì mờ.
- 2 em lên bảng
a. Tết sắp đến.
b. ... đã trút hết lá.
– sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần
– đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi
- 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em.
- Nhận xét, chữa bài
a) Ngô đã biến thành ...
b) Chào mào đã hót ...
 ... cháu vẫn đang xa
 ... mùa na sắp tàn
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu chuyện vui.
-Làm bài vào vở
đã : thay đang; bỏ từ đang ;bỏ từ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang
– Tên trộm lẻn vào thư viện nhưng nhà bác học lại hỏi : "Nó đang đọc sách gì ?"
- HS trả lời.
- Lắng nghe
: tiết 11
 ------------------
Kể chuyện Bàn chân kì diệu
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện bàn chân kì diệu(Do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
1. GT bài:-Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ Em thương học ở lớp 3 ?
-Dẫn dắt để giới thiệu
2.GV kể chuyện
- GV kể lần 1 : giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT
-  ...  em trả lời.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Kể về nhà bác học nổi tiếng ngời Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
- Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ.
- 2 nhóm làm bài dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ sung.
a) chăm chỉ, giỏi
b) trắng phau, xám
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo
- Lắng nghe
– Ai là gì ? Ai làm gì ?
 Ai thế nào ? 
– Ai thế nào ?
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
– Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay.
- Lắng nghe
- 1 em trả lời, 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.;1 số em đọc thuộc lòng.
- 2 em nối tiếp đọc.
- Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi.
- Lần lợt từng em lên gạch chân dưới tính từ
- HS nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng.
- HS làm vào vở, chữa bài. 
- HS trả lời.
- Lắng nghe
-------------------------------------------------------
 Khoa học: Mây được hình thành nh thế nào? Mưa từ đâu ra ?
I. MụC tiêu :
-HS biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 46, 47 SGK
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Nước tồn tại ở những thể nào ?
- Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nư ớc các thể đó ?
B. Bài mới:
1, GT bài
2.Dạy học bài mới
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe 
+ Mây được hình thành nh thế nào ?
+ Nớc mưa từ đâu ra ?
+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
HĐ2: Trò chơi đóng vai "Tôi là ai?"
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét ,dặn học bài, chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
– Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
– Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại tả ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Nhóm 7-8 em
- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại. Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
----------------------
Chính tả(Nhớ viết): Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục Đích, yêu cầu :
- Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ 2. 
- Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm đợc bài tập 2a Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn : s/ x.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết BT 2a, 3
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Kiểm tra VBT của HS
B. Bài mới :
1. GT bài: 
2. HD viết chính tả
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
+Các em nhỏ trong bài đã mơ ước những gì?
- Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết
- Yêu cầu HS gấp sách viết bài
- Chấm vở 1 tổ, nhận xét,chưa lỗi.
3. Làm BT chính tả
Bài 2a:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng :
– sang,xíu, sức,sức sống, sáng.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 12
- Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo.
- Lắng nghe
- 2 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có nhiều phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt,để trở thành người lớn
– hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay
– đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng
- HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài.
- HS chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận làm BT.
- Dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét. 2 em đọc lại đoạn văn.
- 1 em đọc.
- 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT.
- Nhận xét bài làm trên phiếu
- 1 số em giải nghĩa từng câu.
- Lắng nghe
--------------------------------
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm2009
Tập Làm Văn: tiết 22
Toán: ToánTIếT 54
Mét vuông
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết được :mét vuông, m2
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài 4 SGK
B. Bài mới :
1. GT bài
2. Dạy học bài mới
- GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
- HD đọc và viết mét vuông:-đọc:mét vuông; viết: m2
- HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông
3. Luyện tập
Bài 1 :- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài
Bài 2 : cột 1.- Gọi HS đọc đề
- HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2
2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2
Bài 3:- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền.
- chấm chữa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS làm bài tập 4
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại.
– mét vuông : m2
– 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2
 -nhắc lại 100dm2 = 1m2
- Quan sát
- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích 
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS nhận xét.
- Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng
ĐS :18 (m2)
- Lắng nghe
------------------------------
Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
B. Bài mới:
1. GT bài:
2. Nhận xét
 Bài1:- Yêu cầu đọc đoạn truyện Rùa và Thỏ
 Bài 2:- Gọi 1 em đọc BT2
+Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên?
 Bài3: Gọi 1 em đọc BT3
- HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?
HD rútghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập
Bài 1:- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời
- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau
Bài 2:- Gọi 1 em đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể 
chuyện ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- 1 em đọc.
– "Trời mùa thu... tập chạy"
- 1 em đọc bài tập làm văn, cả lớp đọc thầm.
– Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện.
– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp
– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– lời người kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Làm bài vào vở-5 em trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
------------------
 Địa lí: Ôn tập
I. MụC tiêu :HS biết :
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Hệ thống đợc những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc trang phụcvà HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên
II. đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Phiếu học tập (Bảng thông kê)
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một TP du lịch và nghỉ 
mát ?
B. Bài mới:
1.GT bài
2.HD ôn tập
HĐ1: Vị trí miền núi và trung du
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Gọi 1 em đọc BT1 SGK; Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ
- Giúp đỡ HS gặp khó khăn
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2:Đặc điểm thiên nhiên
- Gọi HS đọc BT2
- Chia nhóm làm việc 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê và gọi đại diện nhóm lên điền vào
- GV kết luận.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Hỏi :
+ Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 11
- 2 em lên bản đồ chỉ.
- 1 em trả lời.
- Nhóm 2 em
- 1 em đọc.
-Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên, Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên lược đồ.
- 1 em đọc, HS đọc thầm.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành BT2.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
– là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải
– trồng rừng, cây CN lâu năm và cây ăn quả
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
 ------------------------
 Hướng dẫn tập thể: Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
-
 GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới
- Kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11:Kính yêu thầy cô giáo. 
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11.
- Các tổ trưởng lần lợt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 TUAN 11CKTKNMTHieu.doc