Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 2

Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 2

I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:

 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

 -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b).

 -GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.

II.Đồ dùng dạy- học:

 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).

 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.

 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
§6 CÁC SỐ CĨ 6 CHỮ SỐ
I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: 
 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 -Biết đọc và viết các số cĩ đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b).
 -GD: HS cĩ ý thức học tốt tốn, vận dụng trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu cĩ).
 -Các thẻ ghi số cĩ thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số cĩ 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm quen với các số cĩ sáu chữ số.
 b.Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 -Số 100000 cĩ mấy chữ số, đĩ là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số cĩ sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số cĩ sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
 -Cĩ mấy trăm nghìn ?
 -Cĩ mấy chục nghìn ?
 -Cĩ mấy nghìn ?
 -Cĩ mấy trăm ?
 -Cĩ mấy chục ?
 -Cĩ mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV: Dựa vào cách viết các số cĩ năm chữ số, bạn nào cĩ thể viết số cĩ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 cĩ mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
-GV khẳng định: Đĩ chính là cách viết các số cĩ 6 chữ số. Khi viết các số cĩ 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào cĩ thể đọc được số 432516 ?
 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đĩ và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 cĩ gì giống và khác nhau.
 -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số cĩ 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
 -GV nhận xét, cĩ thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc cĩ thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV cĩ thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số cĩ sáu chữ số khác) lên bảng, sau đĩ chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 Bài 4(a,b)
 -GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 -GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tr 10)
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
VD: x + 875 = 9936 x : 3 = 1532
 x = 9936 – 875 x = 1532 x 3
 x = 9061 x = 4596
-HS nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000.
-6 chữ số, đĩ là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Cĩ 4 trăm nghìn.
-Cĩ 3 chục nghìn.
-Cĩ 2 nghìn.
-Cĩ 5 trăm.
-Cĩ 1 chục.
-Cĩ 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
-Số 432516 cĩ 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 cĩ bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn số 32516 chỉ cĩ ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào VBT:
 a) 313241
 b) 523453
-HS tự làm bài vào vở nháp, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS cĩ thể dùng bút chì để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
- HS khá giỏi làm câu a, b, c, d.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§7 LUYỆN TẬP
 I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Củng cố về đọc, viết các số cĩ sáu chữ số.
 - Làm được bài tập 1, 2, 3 ( a, b, c ), 4 (a, b ).Dành cho HS khá giỏi làm hết bài 4.
 - GD: Cĩ ý thức trong học tập. Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 4 tiết trước đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV:Giờ học tốn hơm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết các số cĩ sáu chữ số.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK.
 Bài 2a
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đĩ gọi 4 HS đọc trước lớp.
 -GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 -GV cĩ thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ:
 -Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số nào ?
 -Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? 
 Bài 3: (a, b, c )
 -GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.GV chấm bài chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4: (a, b). HS khá, giỏi làm a, b, c, d, e
 -GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đĩ cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
 -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm lại bài tập trên, chuẩn bị sau: Hàng và lớp.
-3 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét. 
VD: a. 63115; b. 723936; c. 943103; d. 863372
-HS nghe.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
VD: a. 4300; b. 24316; c. 24301.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số trịn trăm nghìn
b) Dãy các số trịn chục nghìn.
c) Dãy các số trịn trăm.
d) Dãy các số trịn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§8 HÀNG VÀ LỚP
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 -Biết được các hàng trong lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.( BT1)
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đĩ trong mỗi số.( BT2)
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.( BT3).
 - Dành cho HS khá, giỏi BT4,5.
 -HS cĩ ý thức học tập tốt, vận dụng kiến thức trong thực tiễn. 
II.Đồ dùng dạy- học: 
 -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số cĩ sáu chữ số như phần bài học SGK:
Số
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
 GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập3 và kiểm tra VBT về nhà của HS.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi đề 
 b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: 
 -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
 -GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 -GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đĩ là những hàng nào ?
 -Lớp nghìn gồm mấy hàng, đĩ là những hàng nào ?
 -GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
 -GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
 -GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
 -GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
c.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập.
 -Hãy đọc số ở dịng thứ nhất.
 -Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
 -Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột thích hợp trong bảng.
 -Số 54312 cĩ những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn ?
 -Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 -Cĩ thể hỏi thêm về các lớp của các số:
 +Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số 
nào ?
 +Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ số nào ?
 Bài 2a
 -GV gọi 1 HS lên bảng và đ ... ớp theo dõi và kiểm tra.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§9 SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục đích , yêu cầu: 
 -Giúp HS: 
 -Biết so sánh các số cĩ nhiều chữ số.
 -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên cĩ khơng quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 -Xác định được số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất cĩ sáu chữ số ở bài tập 4 ( Dành cho học sinh khá giỏi). 
-GD: HS cĩ ý thức học tốt tốn, biết vận dụng vào thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học: 
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số cĩ nhiều chữ số với nhau.
 b.Hướng dẫn so sánh các số cĩ nhiều chữ số :
 *So sánh các số cĩ số chữ số khác nhau
 -GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau
 -Vì sao ?
 -Vậy khi so sánh các số cĩ nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào cĩ nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào cĩ ít chữ số hơn thì bé hơn.
 *So sánh các số cĩ số chữ số bằng nhau
 -GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
 -Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đĩ hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn:
 +Hãy so sánh số chữ số của 693251 với 
693500.
 +Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
 +Hai số cĩ hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
 +Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì ?
 +Khi đĩ ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
 -Vậy ta cĩ thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này ?
 -Bạn nào cĩ thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác ?
 -Vậy khi so sánh các số cĩ nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
	9999 < 10000	653211 = 653211
	99999 < 100000	43256 < 432510
	726585 > 557652	845713 < 854713
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
 +Tại sao 43256 < 432510 ?
 +Tại sao 845713 < 854713 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV hỏi:Số nào là số lớn nhất trong các số: 59876, 651321, 499873, 902011,vì sao?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. HS làm vào vở chấm.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi)
 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4.
 -GV yêu cầu HS làm vào vở nháp.
 -Số cĩ ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
 -Số cĩ ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
 -Số cĩ sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
 -Số cĩ sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
4.Củng cố- Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm lại bài tập trên.Chuẩn bị bài triệu và lớp triệu. 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-99578 nhỏ hơn 10 000
-Vì 99578 chỉ cĩ 5 chữ số cịn 100000 cĩ 6 chữ số.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình.
+Hai số cùng là các số cĩ 6 chữ số.
+Là 6.
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều bằng 9.
+Đến hàng nghìn, hai số cùng cĩ hàng nghìn
 là 3.
+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được 
2 < 5.
-Vậy 693251 < 693500.
-693500 > 693 251.
-Khi so sánh các số cĩ nhiều chữ số với nhau ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào cĩ nhiều chữ số hơn, thì số đĩ lớn hơn và ngược lại.
+Hai số cĩ cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-So sánh số và điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
+Vì 43256 cĩ năm chữ số cịn 432510 cĩ sáu chữ số.
+Vì hai số cùng cĩ sáu chữ số. So sánh đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng cĩ hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì cĩ 4 < 5 nên 845713 < 854713.
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số rồi khoanh trịn vào số lớn nhất.
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đĩ vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất cĩ 5 chữ số nên nĩ là số bé nhất. Các số cịn lại cĩ 6 chữ số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số cịn lại thì cĩ 9 > 6 > 4
+Vậy số 902011 cĩ hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất.
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào vở.
Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567
-HS đọc bài.
-Là số 999. Vì tất cả các số cĩ ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999.
-Là số 100, vì tất cả các số cĩ ba chữ số khác đều lớn hơn số 100.
-Số cĩ sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất cả các số cĩ sáu chữ số khác đều bé hơn 
999999.
-Số cĩ sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất cả các số cĩ sáu chữ số khác đều lớn hơn 
100000.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Giúp HS:
 -Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
 -Biết đọc, viết các số trịn triệu.
 -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số cĩ nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.(Dành cho HS khá giỏi).
 -GD HS học tốt tốn, biết vận dung vào trong thực tế. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: 
 -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
 -Hãy kể tên các lớp đã học.
 -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn được gọi là 1 triệu.
 -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
 -Số 1 triệu cĩ mấy chữ số, đĩ là những chữ số nào ? 
 -Bạn nào cĩ thể viết số 10 triệu ?
 -Số 10 triệu cĩ mấy chữ số, đĩ là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: 10 triệu cịn được gọi là 1 chục triệu.
 -GV: Bạn nào cĩ thể viết được số 10 chục triệu?
-GV giới thiệu: 10 chục triệu cịn được gọi là 100 triệu.
 -1 trăm triệu cĩ mấy chữ số, đĩ là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
 -Lớp triệu gồm mấy hàng, đĩ là những hàng nào ?
 -Kể tên các hàng lớp đã học.
 c.Các số trịn chục triệu từ 1000000 đến 
10000000 (bài tập 1) :
 -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -GV: Bạn nào cĩ thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
 -Bạn nào cĩ thể viết các số trên ?
 -GV chỉ các số trên khơng theo thứ tự cho HS đọc.
 d.Các số trịn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2)
 -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
 -1 chục triệu cịn gọi là gì ?
 -2 chục triệu cịn gọi là gì ?
 -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
 -Bạn nào cĩ thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ?
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
 đ.Luyện tập, thực hành :
 Bài 3( Cột 2)
 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
 -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 cĩ trong số đĩ.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4( Dành cho HS khá giỏi)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV: Bạn nào cĩ thể viết được số ba trăm mười hai triệu ? 
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần cịn lại của bài.
4.Củng cố- Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài tập trên, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu (tt). 
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100; 1000; 10000 ;100000; 1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Cĩ 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Cĩ 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Cĩ 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn cĩ 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000.
-Số 312000000 cĩ chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng cịn lại.
-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS cả lớp.
Bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4_t2.doc