Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 5

Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 5

I.Mục đích, yêu cầu:

 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 - Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5.

 - Có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.

II.Đồ dùng dạy - học:

 GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.

 HS: SGK, vở, bảng con, .

III.Hoạt động dạy - học:

 

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
§21 Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5.
 - Có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.
 HS: SGK, vở, bảng con, ... 
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS giỏi Làm BT 3 tr 25. 
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 
-Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
-GV Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây
8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây
 Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm 
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi), nếu còn thời gian.
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét.
 Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi )
 -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
 -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 -GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm
4.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào?
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.
-3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20....
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét.
- HS đọc và tự làm bài vở 
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS đọc.
-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. 
-Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
-8 giờ 40 phút.
-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS tự nhắc lại 
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§22 Tìm số trung bình cộng
I.Mục đích, yêu cầu: 
 -Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 -Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
 - Có tinh thần học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Hình vẽ và đề bài toán 1, 2 SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 HS: - SGK, vở, bút, bảng con
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3, 4 tr26. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu, ghi tựa đề
 b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 * Bài toán 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề toán.
 -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
 -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
 - Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?
 - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
 -Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
 -HS nhận xét để rút ra từng bước tìm:
 +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?
 +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
 +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
 +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
 +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6
 -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 * Bài toán 2:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
 -Bài toán cho ta biết những gì ?
 -Bài toán hỏi gì ?
 -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét bài làm : Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
 -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
 -Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: HS khá, giỏi làm thêm câu d
Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
 d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65, 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV chữa bài. .
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề toán.
 -Bài toán cho biết gì ?
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi )
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
 -Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà lại làm bài tập1,2,3 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS đọc.
-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+Có 2 số hạng.
-3 HS.
-HS đọc.
-Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
-Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Là 28.
-Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.
-Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
-HS đọc.
-Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh.
-Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
chấm
-Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
-HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5
- 2 HS nêu
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§23 Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng. 
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5
 - HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở chấm
Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Có mấy loại ô tô ?
 -Mỗi loại có mấy ô tô ?
 -5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?
 -Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV kiểm tra vở của một số HS.
 Bài 5: (Nếu còn thời gian) Dành cho HS khá, giỏi 
 -GV yêu cầu HS đọc phần a.
 -Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được 
gì ?
 -Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ?
 -GV yêu cầu HS làm phần a.
-GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ tr 28,29.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc rồi giải vở, HS khác nhận xét
 Bài giải
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
 (96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
-HS đọc.
-Của 5 bạn.1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải
Trung bình số đo chiều dài của mỗi em là:
(138 + 132 + 130 + 136 +134):5=134 (cm) 
 Đáp số: 134 cm.
-1 HS đọc.
-Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm. 
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc.
-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.
-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.
a) Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§24 Biểu đồ
 I. Mục đích, yêu cầu: `
 -Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 -Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.(HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b,c)
 -GD: Vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy – học:
 GV:-Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
 HS: -SGK, vở, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài- Ghi đề
 b.Tìm hiểu biểu đồ tranh 
 -Treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
 -Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
 -Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
 -Cột bên trái cho biết gì ?
 -Cột bên phải cho biết những gì ?
 -Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
 -Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay 
gái ?
 -Nêu tương tự
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
 -Chữa bài:+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
 +Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
 +Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?
 +Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ?
 -Trả lời các câu khác tương tự 
 Bài 2
 -Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
 -Nhận xét chữa bài
 Bài giải :
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ)
-Gợi ý các em tính số thóc của từng năm 
3.Củng cố- Dặn dò:
 -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ( t2).
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
-Quan sát và đọc trên biểu đồ.
-Biểu đồ gồm 2 cột.
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
-Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
-Trả lời- nhận xét 
-HS làm bài.
+...các môn thể thao khối 4 tham gia.
+Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
-Dựa vào biểu đồ và làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở.
c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :10 X 3 = 30 (tạ)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = 12 (tấn)
Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.
-HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực hiện..
Bổ sung 
§25 Biểu đồ (Tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột.
 - Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV:-Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt, SGK.
 HS:SGK, vở, bút,.... 
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột. em hãy cho biết:
+Biểu đồ có mấy cột ?
+Dưới chân các cột ghi gì ?
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
+Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 
-HS quan sát biểu đồ: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
 -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2
 a.-GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
-GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
-Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
-Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 
Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
-GV kiểm tra phần làm bài của một số HS GV yêu cầu HS tự làm phần b.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập và xem các bài tập ở SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS trả lời câu hỏi 
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được1600 con chuột.Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. 
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuộ
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông 
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng 23 cây,...
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4_t5.doc