I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc trơn tiếng nước ngoài. Đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
3. KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lý thời gian.
II. CHUẨN BỊ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Kiểm tra: 2 HS đọc “ Vẽ trứng”, nêu nội dung bài.
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 4 đoạn.
- HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các tên riêng và các từ khó đọc, giải nghĩa các từ: khí cầu, Sa hoàng, tôn thờ.
- HS luyện đọc câu dài và câu hỏi trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :? Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? (Mơ ước được bay lên bầu trời)
* Đoạn 2. HS đọc thầm và trả lời: ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước như thế nào?
(Ômg dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm, kiên trì nghiên cứu thiết kế tên lửa )
* HS đọc thàm đoạn còn lại: ? Ông thành công như thế nào?
? Nguyên nhân nào khiến ông thành công? ( Vì ông có ước mơ, có nghị lực, quyết tâm,.)
- GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki.
- HS đặt tên khác cho truyện: Người chinh phục các vì sao,.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc nối 4 đoạn, nêu cách đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:” Từ nhỏ . hàng trăm lần”.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tuần 13 (28/11-02/12/2011) Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc trơn tiếng nước ngoài. Đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 3. KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lý thời gian. II. Chuẩn bị. III. Hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra: 2 HS đọc “ Vẽ trứng”, nêu nội dung bài. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 4 đoạn. - HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các tên riêng và các từ khó đọc, giải nghĩa các từ: khí cầu, Sa hoàng, tôn thờ. - HS luyện đọc câu dài và câu hỏi trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :? Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? (Mơ ước được bay lên bầu trời) * Đoạn 2. HS đọc thầm và trả lời: ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước như thế nào? (Ômg dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm, kiên trì nghiên cứu thiết kế tên lửa ) * HS đọc thàm đoạn còn lại: ? Ông thành công như thế nào? ? Nguyên nhân nào khiến ông thành công? ( Vì ông có ước mơ, có nghị lực, quyết tâm,...) GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki. HS đặt tên khác cho truyện: Người chinh phục các vì sao,... c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối 4 đoạn, nêu cách đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:” Từ nhỏ ... hàng trăm lần”. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Có kĩ năng nhân nhẩm với 11 nhanh, chính xác. - KNS: thao tác tư duy đơn giản II. Chuẩn bị: SGK, ... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu cách nhân nhẩm: a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV giới thiệu phép tính 27 x 11 = ? - Cả lớp đặt tính, một HS tính trên bảng. - Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rồi rút ra kết luận: Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen vào giữa 27. - Cho HS tính nhẩm và nêu cách tính: 35 x 11 = ? ? Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 khi tổng 2 chữ số bé hơn 10? b. Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV giới thiệu phép tính 48 x 11 = ? - Cho HS đặt tính và tính - HS nêu cách nhẩm, GV kết luận: 4 + 8 = 12 ( 12 > 9 ) Viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 Thêm 1 vào 4 được 528 ? Nêu cách nhân nhẩm với 11 khi tổng hai chữ số lớn hơn hoặcbằng 10? Cho HS tính nhẩm 46 x 11 = ? 2. Thực hành Bài 1. – HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm - GV ghi từng phép tính cho HS tính nhẩm và ghi kết quả -HS nêu cách nhẩm và kết quả 34 x11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 Bài 2. – HS nêu yêu cầu: Tìm x -HS làm lần lượt hai phần, 2 HS lên bảng làm -Chữa bài, nêu cách tìm số bị chia x : 11 = 25 x : 11 = 78 Bài 3. – 2 HS đọc đầu bài, phân tích đề -HS tóm tắt và tự giải, 1 HS giải trên bảng - Chữa bài, nêu cách giải nhanh hơn Cách 2:Số hàng xếp được của cả hai khối: 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số HS hai khối: 32 x 11 = 352 ( học sinh ) C Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Giúp HS : 1. Hiểu rõ hơn công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đôi với ông bà, cha mẹ. 2. Biết thực hiện hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo . 3. Giáo dục lòng kính yêu ông bà. - KNS: xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; lắng nghe lời dạy bảo, thể hiện tình cảm yêu thương. II.Chuẩn bị: Đóng vai tình hống bài 3 theo nhóm, sưu tầm theo bài 6. III. Hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra : 1 HS nêu phần ghi nhớ B. Thực hành: 1. Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài 3 SGK ) - GV chia lớp làm 4 nhóm, nhóm 1-2 đóng vai tình huống tranh 1, nhóm 2-3 đóng vai tình huống tranh 2. - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận cách xử lí ở mỗi tranh và phân công chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai, cả lớp trao đổi phỏng vấn các nhân vật: Phỏng vấn người cháu lý do xử lý như vậy Phỏng vấn người ông ( bà ) cảm nhận khi được cháu quan tâm chăm sóc. - Nhận xét cách ứng xử đúng nhất. * GV kết luận: Con cháu cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau. 2. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 SGK ) - 1 HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS yhảo luận trao đổi với bạn về việc đã làm, việc sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Một số HS trình bày. - GV khen những HS đã biết làm nhiều việc thể hiện sự hiếu thảo, nhắc nhở các em thực hiện những việc chưa làm được. 3. Hoạt động 3. Giới thiệu tranh, kể chuện hoặc đọc thơ, hát về chủ đề. - HS chuẩn bị theo nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày, nếu là tranh thì dán bảng và giải thích. - HS và GV đánh giá, nhận xét kết quả các nhóm. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 –1077) I. Mục tiêu 1. Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thời Lý. 2. Tường thuật trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. 3. Biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minhcủa quân và dân ta. KNS: Thu thập, xử lý thông tin. II. Chuẩn bị: Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân cuộc kháng chiến: (Làm việc nhóm đôi). - HS đọc thầm đoạn 1 SGK. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Theo em ý kiến nào là đúng? Vì sao? - Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến. - GV kết luận: ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược nước ta.Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi rút về nước. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến (Làm việc toàn lớp). - HS nghiên cứu diễn biến trong SGK. - GV treo lược đồ, gọi HS lên trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. - GV trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả và nguyên nhân thắng lợi (Thảo luận nhóm đôi). ? Nêu kết quả cuộc kháng chiến? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? – HS trả lời, GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: HS đọc phần in đậm SGK, GV nhận xét giờ học, dặn dò. Tiết 5: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Thể dục học động tác điều hoà- Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. - Chơi trò chơi” chim về tổ” một cách chủ động. II. Chuẩn bị : 1. Địa điểm: sân trường 2. Phương tiện: 1còi,... iII. Hoạt động dạy – học A. Phần mở đầu: 6 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS tập hợp 4 hàng dọc rồi chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. - HS đi thường và hít thở sâu theo một vòng tròn. B. Phần cơ bản: 20 phút 1. Bài thể dục: 15 phút - Ôn 7 động tác đã học: 2lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do cán sự hô nhịp. - Học động tác điều hoà: +GV tập mẫu, phân tích động tác + Giới thiệu tranh để HS nêu lại động tác + GV tập chậm, HS tập theo + HS tập 3- 4 lần, GV hô nhịp và sửa sai cho HS 2. Trò chơi “ Chim về tổ”: 5 phút - GV nhắc lại cách chơi - Cho HS chơi thử một lần - HS chơi chính thức, GV điều khiển - Nhận xét, đánh giá C Phần kết thúc: 5 phút - HS gập thân thả lỏng - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học - Dặn HS ôn bài thể dục Tiết 2: Chính tả Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Người tìm đường lên các vì sao”. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. KNS: Tìm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu. II. Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả “Người tìm đường lên các vì sao”. - HS đọc thầm bài chính tả, tìm và nêu những từ khó viết, tên riêng cần viết hoa. - HS tập viết một số tiếng khó vào bảng con: Xi-ôn-cốp-xki, non nớt, rủi ro. - GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho HS viết. GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. GV chấm 7 đến 10 bài. Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 a. – HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm đôi - Gọi 2 nhóm lên ghi từ tiếp sức - Nhận xét, chấm kết quả; các nhóm khác bổ sung các từ. Tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l: long lanh, lóng lánh, lung linh,... Tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng n: non nớt, nặng nề, nõn nà, no nê,... Bài 3a. – HS nêu yêu cầu và tự làm vao vở bài tập. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp - Nhận xét bài, GV chốt kết quả đúng. Các từ: nản chí, lí tưởng, lạc lối C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm thêm bài 2b, 3b và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí –nghị lực I. Mục tiêu 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “ Có chí thì nên”. 2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên. - KNS: Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị : SGK, VBT,... III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luện tập Bài 1. – 1HS đọc và nêu yêu cầu - HS tìm từ theo nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu các từ tìm được, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, ghi bảng các từ a/ Các từ nói lêný chí nghị lự ... Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả. + Đoạn viết sai câu, diễn đạt lủng củng. + Mở bài trực tiếp viết thành mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc và so sánh hai đoạn văn cũ và mới. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về sửa hoàn thiện bài văn. Tiết 3: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 4: Khoa học nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nươc sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nướ bị ô nhiễm. - KNS: làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: Đồ dùng lọc nước cho từng nhóm. III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - GV chia lớp làm 4 nhóm - NHóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc mục Quan sát và Thực hành, tranh vẽ để biết cách làm. - HS làm việc theo nhóm. - GV kiểm tra từng nhóm. - Đại diện từng nhóm giải thích: Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng lọc, nước máy? - GV kết luận: + Nước sông, hồ, ao,... thường bị lẫn nhiều đất, cát,... nên thường vẩn đục. + Nước mưa, nước giếng, nước máy không lẫn nhiều đất cát, bụi nên thường trong. 2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - GV chia nhóm theo bàn,phát phiếu thảo luận. - HS thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5. Các chất hoà tan - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV ghi bảng ý chính. - GV nhận xét, kết luận như mục “ Bạn cần biết” C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc mục “ Bạn cần biết” SGK - Dặn HS sử dụng và giữ gìn nước sạch. Tiết 5: Kĩ thuật Thêu móc xích I, Mục tiêu: Giúp HS: 1. Biết cách thêu móc xích và ứng dụng cảu nó trong cuộc sống. 2. Bước đầu biết thêu móc xích. 3. HS hứng thú học tập, rèn tính kiên trì khéo léo. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. II. Chuẩn bị: + HS: Vải kích thước 20cm x 30cm, kim, chỉ thêu, ... + GV: Bộ thực hành kĩ thuật cắt, khâu, thêu; mẫu thêu,... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Vật liệu, dụng cụ học tập của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và mục đích bài học. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - GV giới thiệu mẫu thêu, đưa tới từng bàn để HS quan sát hai mặt của đường thêu, nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. - HS nhận xét, GV kết luận tóm tắt về đặc điểm của đường thêu móc xích: + Mặt phải đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau như chuỗi mắt xích. + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - Hỏi HS: Thế nào là thêu móc xích? - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích, HS quan sát và nêu tác dụng cảu thêu móc xích. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình thêu móc xích, HS kết hợp quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu đường thêu. - GV kết luận, vạch dấu mẫu trên vải ghim ở bảng. - HS quan sát tranh quy trình, nêu thao tác thêu từ mũi thức nhất. - GV thực hành cho HS quan sát. - Cho HS nêu cách kết thúc đường thêu. GV thao tác mẫu. - GV lưu ý HS một số điểm khi thêu” + Thêu từ phải sang trái. + Lên kim, xuống kim đúng các đỉem trên đường vạch dấu. ............. - GV hướng dẫn lại và thực hành thao tác thêu cho HS quan sát. - HS tập thêu móc xích. GV uốn nắn thêm từng em. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành. Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu 1. HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản,đặt được những câu hỏi thông thường. - KNS: lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng phần nhận xét, bảng phụ cho HS làm bài 1,... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - HS đọc nối 3 yêu cầu phần nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc lướt bài “Người tìm đường lên các vì sao” tìm các câu hỏi trong bài. - HS nêu, GV ghi vào bảng. - Cho HS thảo luận nhóm đôi xác định câu hỏi đó là của ai, hỏi ai, dấu hiệu nhận biết câu hỏi đó. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, GV kết luận và ghi vào bảng: Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao ... bay được? Xi-ôn-cốp-xki Hỏi mình Từ “vì sao”,dấu ? 2. Cậu làm ... như thế ? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki Từ “thế nào”,dấu ? 3. Ghi nhớ: ? Câu hỏi được dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi ai? ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra câu hỏi? 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Luyện tập; Bài 1. – hS đọc và nêu yêu cầu. HS đọc thầm bài “Thưa chuyện với mẹ”, “Hai bàn tay”, tự tìm câu hỏi, xác định câu hỏi đó của ai, hỏi ai, từ nghi vấn nào (Làm vào VBT) HS trình bày kết quả,GV chốt kết quả đúng. Bài 2. –HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 2 HS trao đổi mẫu nội dung một câu. Ví dụ: “Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt’ HS1: Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? HS2: Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. HS1: Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người thế nào? HS2: Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. - HS thực hành trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm trao đổi trước lớp. Bài 3. – HS nêu yêu cầu.GV gợi ý các tình huống, gọi HS đặt câu hỏi trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chuqx số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. - KNS: Ra quyết định II. Chuẩn bị: SGK,... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS. B. Bài mới: Bài 1.- HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tự làm, 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. - Chữa bài. 10 kg = 1 yến 1000 kg = 1 tấn 100 cm2 = 1 dm2 50 kg = 5 yến 15000 kg = 15 tấn 800 cm2 = 8 dm2 Bài 2.- HS nêu yêu cầu: Tính - GV ghi từng phép tính,gọi HS lên làm, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài. a/ 268 x 235 b/ 475 x 205 324 x 250 309 x 207 *HS nêu cách nhân cới số có 3 chữ số, nhân với số có chữ số 0 ở hàng chục. Bài 3. –HS nêu yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS làm lần lượt từng biểu thức, nêu cách tính rồi chữa bài. a/2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 b/ 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 10 x 39 = 302 x 20 = 390 = 6040 c/ 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x(85 – 75) = 769 x 10 = 7690 Bài 4. - 2 HS đọc bài,phân tích và tóm tắt đầu bài. - HS tự giải, 1 HS giải trên bảng. - Chữa bài, nêu cách giải khác. Mỗi phút cả hai vòi chảy được: 25 + 15 = 40 (lít) 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được: 75 x 40 = 3000 (lít nước) Bài 5. –GV vẽ hình vuông cạnh a,diện tích S - HS nêu công thức tính diện tích (S = a x a) - HS tính diện tích hình vuông khi a = 25 m. - Chữa bài: S = 25 x 25 = 625 (m2) C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu 1. Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số những đặc điểm của văn kể chuyện. 2. Kể lại một câu chuyện theo đề tài cho trước. - KNS: Hợp tác. II. Chuẩn bị: SGK,... III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn ôn tập. a.Bài 1. – HS đọc và nêu yêu cầu. - HS đọc thầm các đề văn, tìm đề văn kể chuyện - HS nêu ý kiến, GV chốt: Đề 2: văn kể chuyện Đề 1: văn viết thư Đề 3: văn miêu tả - HS giải thích vì sao đề 2 là văn kể chuyện (Vì yêu cầu phải kể một câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, có diễn biến, có ý nghĩa) b.Bài 2, 3. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS chọn đề tài và câu chuyện mình chọn kể, giới thiệu trước lớp. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi theo 4 câu hỏi SGK: về nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa, cách mở bài và kết thúc. - Nhận xét . c,Ôn tập: HS trả lời từng câu hỏi: ? Thế nào là văn kể chuyện? ? Nhân vật trong truyện có thể là ai? ? Điều gì góp phần nói lên tính cách và thân phận của nhân vật? ? Cốt truyện gồm những phần nào? ? Có những cách mở bài nào? Có những cách kết bà nào? - GV kết luận chung về đặc điểm của văn kể chuyện. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài ở VBT - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tiết 5: Khoa học nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: HS biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, biển,...bị ô nhiễm. - Sưu tầm những thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm với sức khoẻ con người. - KNS: tìm kiếm và xử lý thông tin, trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm, bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. II. Chuẩn bị:SGK,... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động. a/ Hoạt động 1:Tìm hiểu nhuyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Giao nhiệm vụ HS làm việc theo cặp: quan sát hình 1 đến 8 SGK xem tranh vẽ gì? Loại nước nào ở từng hình bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn loại nước đó? - HS quan sát và thảo luận theo cặp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả: mỗi nhóm nêu nội dung một tranh. - HS nêu khái quát nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - GV kết luận như mục “ Bạn cần biết” SGK. - Liên hệ tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương, nguyên nhân (rác thải, nước phân, thuốc sâu,...) b/ Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS quan sát và nêu thông tin ở hình 9 SGK. - GV nêu thêm một số bệnh gây ra cho con người khi nguồn nước bị ô nhiễm. - GV kết luận như SGK C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại mục “Bạn cần biết SGK” - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS giữ sạch nguồn nước. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày 28 tháng 11 năm 2011 BGH ký duyệt
Tài liệu đính kèm: