Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài,đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phânbiệt lời các nhân vật.

 2. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

- KNS: bày tỏ sự cảm thông.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 A. Kiểm tra: 1HS đọc “Trong quán ăn Ba cá bống”, nêu nội dung bài.

 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:

 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 3 đoạn.

 - HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc; giải nghĩa từ: vời.

 - HS luyện đọc câu dài “Nhưng ai nấy. là/ đòi hỏi.được/ vì mặt trăng.xa/ .của nhà vua.”: luyện đọc các câu hỏi trong bài.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài:

 * Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi bệnh ngay nếu có mặt trăng)

+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? (vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa)

+ Các vị đại thần, các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? (không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua)

 * Đoạn 2. 1 HS đọc .

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? ( phải xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào,.)

+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? (to hơn móng tay, đi ngang qua ngọn cây,.)

- GV: chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng.

 * Đoạn 3. HS đọc thầm và trả lời:

+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý mình, chú hề đã làm gì?

+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? (vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng)

 * HS nêu nội dung bài, GV kết luận ghi bảng.

 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

 - 3 HS đọc nối 3 đoạn, nêu cách đọc toàn bài.

 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Thế là chú hề. băèng vàng rồi”: gọi 3 HS đọc theo cách phân vai, nêu cách đọc từng vai.

 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn đó theo nhóm ba.

 - HS thi đọc phân vai trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất.

 C. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài đọc, GV nhận xét dặn dò.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 26 háng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc 
rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài,đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phânbiệt lời các nhân vật..
 2. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- KNS: bày tỏ sự cảm thông.
III. Hoạt động dạy- học.
 A. Kiểm tra: 1HS đọc “Trong quán ăn Ba cá bống”, nêu nội dung bài.
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 3 đoạn.
 - HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc; giải nghĩa từ: vời.
 - HS luyện đọc câu dài “Nhưng ai nấy... là/ đòi hỏi...được/ vì mặt trăng...xa/ ...của nhà vua.”: luyện đọc các câu hỏi trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài: 
 * Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi bệnh ngay nếu có mặt trăng)
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? (vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa)
+ Các vị đại thần, các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? (không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua)
 * Đoạn 2. 1 HS đọc .
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? ( phải xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào,...)
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? (to hơn móng tay, đi ngang qua ngọn cây,...)
- GV: chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng...
 * Đoạn 3. HS đọc thầm và trả lời: 
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý mình, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? (vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng)
 * HS nêu nội dung bài, GV kết luận ghi bảng.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 3 HS đọc nối 3 đoạn, nêu cách đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Thế là chú hề... băèng vàng rồi”: gọi 3 HS đọc theo cách phân vai, nêu cách đọc từng vai.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn đó theo nhóm ba.
 - HS thi đọc phân vai trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất. 
 C. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài đọc, GV nhận xét dặn dò.
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- KNS: đặt mục tiêu.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: 2hs lên bảng thực hiện
 2365 : 124 5879 :456 
 GV chữa bài 
 B. Bài mới:
Bài 1. – HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 - GV ghi từng phép tính cho hai dãy, gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, gọi HS chia lại vài phép chia.
Dãy 1: a/ 54322 : 346 Dãy 2: b/ 106141 : 413
 25275 : 108 123220 : 404
 86679 : 214 172869 : 258
 Bài 2. – 2 HS đọc đầu bài.
 - Phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 - HS tóm tắt và tự giải, 1 HS giải trên bảng.
 - Nhận xét bài.
240 gói: 18 kg Đổi 18 kg = 18000g
 1 gói: ... g? Số gam muối trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75 (g)
Bài 3. – 2 HS làm đọc bài.
 - Phân tích bài toán.
 - HS tóm tắt và nêu các bước giải:
 + Tính chiều rộng sân bóng.
 + Tính chu vi sân bóng.
 - HS tự giải, chữa bài. 
 Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 364 (m).
 Đáp số: 364 mét.
 C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Đạo đức 
yêu lao động (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Biết vẽ, viết hoặc kể về một nghề mà mình yêu thích.
 2. Thấy rõ hơn giá trị của lao động.
 3. Tích cực tham gia lao động ở trường lớp, ở nhà.
- KNS: xác địn giá trị của lao động, kỹ năng quản lý thời gian để tham gia những việc vừa sức.
II. Chuẩn bị: HS: vẽ tranh, sưu tầm ca dao tục ngữ,... 
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: - HS trả lời câu hỏi:
 Vì sao phải yêu lao động ?
 B. Bài mới: 
 1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi. Kẻ cho bạn nghe về ước mơ của mình.
 - GV gợi ý một số câu hỏi để trao đổi: 
 + Bạn ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì?
 + Vì sao bạn lại thích nghề đó?
 + Để thực hiện ước mơ đó, ngay từ bây giờ bạn phải làm gì?
- HS kể theo nhóm đôi.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhắc HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ đó.
 2/ Hoạt động 2. - Thi đọc những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa từng câu.
 Ví dụ: Lao động là vinh quang.
 Bàn tay ta làm nên tất cả
 Có sức người sỏi đá cũng thành cơm,...
 - GV nhận xét chung 
 3/ Hoạt động 3. Trưng bày tranh vẽ về một công việc mình yêu thích.
 - HS dán tranh mình vẽ lên bảng.
 - Một số HS trình bày nội dung tranh.
 - Cả lớp trao đổi, nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV kết luận chung: 
 + Lao động là vinh quang, mọi người đều phải tham gia lao động vì bản thân mình, gia đình và xã hội.
 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội...
- Dặn HS thực hiện theo nội dung mục “Thực hành”, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử 
ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức lịch sử đã học.
 - Giáo dục truyền thống dân tộc.
- KNS: xử lý thông tin.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?
 Nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu nội dung ôn tập:
 - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.(năm 938)
 - Nước Đại Việt thời Lý.
 - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.(1075 – 1077)
 - Nước Đại Việt thời Trần.
 2. Ôn tập:
 a/GV đưa ra hệ thống câu hỏi cho HS thảo luận theo nhóm bàn:
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất diễn ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến ra sao? ý nghĩa của cuộc kháng chiến đó?
Câu 2. Vì sao nhà Lý dời đô ra Thăng Long?
 Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng thế nào?
Câu 3. Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược dưới thời Lý?
Câu 4. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần?
 Tìm các sự kiện chứng minh nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê?
 Nhà Trần thu được kết quả gì từ việc đắp đê?
 b/ HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
 GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra kì I.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
 Thứ ba ngày 27 háng 12 năm 2011 
 Tiết 1: Thể dục 
thể dục rlttcb- Nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục ôn đi theo kiễng gót hai tay chống hông . Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu HS nắm vững cách chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
- KNS: hợp tác với người xung quanh.
 II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sẵn vạch, dụng cụ,...
 III. Hoạt động dạy – học
Phần mở đầu (6 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên trên sân
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động.
 - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
 B. Phần cơ bản (22 phút)
 1. Bài tập RLTTCB. (16 phút)
 - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông :
 + GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-4 hàng dọc, cán sự điều khiển; GV chú ý sửa động tác sai cho HS.
 + Các tổ tự tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
 + Mỗi tổ biểu diễn thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi kiễng gót hai tay chống hông.
 + GV nhận xét, đánh giá.
2. Trò chơi “Nhảy lướt sóng” (6 phút)
 - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
 - Cho HS khởi động lại các khớp. 
 - Cho cả lớp chơi thử.
 - Điều khiển để HS chơi theo đội hình 2-3 hàng dọc, cho HS thay nhau cầm dây.
 - Biểu dương đội thắng, đội thua chạy quanh khu vực tập một vòng.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo 4 hàng dọc
 - Động tác thả lỏng.
 - GV nhận xét đánh giá và dặn HS ôn RLTTCB.
 Tiết 2: Chính tả 
mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo cao”.
 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n.
- KNS: đảm nhận trách nhiệm.
 II.Chuẩn bị: SGK, VBT,...
 III.Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: - 1 HS làm lại bài 2 tiết trước.
 - Nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc đoạn chính tả “Mùa đông trên rẻo cao”.
 - HS đọc thầm bài chính tả, tìm và nêu những từ khó viết.
 (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, già nua,...)
 - HS tập viết một số tiếng khó vào bảng con.
 - GV nêu cách trình bày.
 - GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm 7 đến 10 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2.a/ - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS trao đổi tìm các tiếng có âm đầu l hay n điền vào đoạn văn.
 - Từng nhóm đọc kết quả điền, GV chốt kết quả đúng:
 a/ loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.
 Bài 3. - HS chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp.( HS tự làm vào VBT) 
 - Gọi HS điền từng câu.
 - GV chốt kết quả đúng:
 giấc mộng – làm người – xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên tiếng – nhấc chàng - đất – lảo đảo – thật dài – nắm tay.
 - 1 HS đọc cả bài đã điền.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu 
câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
 2. Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
- KNS: lắng nghe tích cực.
III. Hoạt động dạy – học
 A. Kiểm tra: Gọi HS đặt một số câu kể.
 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
Bài 1,2. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm đoạn văn, tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ người hoặc vật hoạt động và ghi vào phiếu theo nhóm đôi.
 - Mỗi nhóm phân tích một câu trước lớp, GV và HS nhận xét, GV ghi vào bảng.
Bài 3. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động, từ chỉ người hoặc vật hoạt động ở từng câu, GV ghi bảng.
 3. ... dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.)
Bài 2. – 2 HS đọc đề bài: Hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
 - GV lưu ý HS: + Viết 1 đoạn tả bao quát.
 + Cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo; chú ý những đặc điểm riêng.
 + Bộc lộ cảm xúc khi tả.
 - HS viết bài.
 - Vài HS đọc bài viết, GV và HS nhận xét bài.
 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: quan sát cái cặp sách.
Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Khoa học 
ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố kiến thức về:
 + Tháp dinh dưỡng cân đối.
 + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
 + Vòng tuần hoàn của nước trong tưn nhiên; vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt và vui chơi giải trí.
 - HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
- KNS: tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ “ Tháp dinh dưỡng” chưa hoàn thiện cho các nhóm.
 HS sưu tầm tranh ảnh về vai trò của nước, không khí.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Không khí gồm những thành phần nào?
 GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới 
 1. Hoạt động1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
 - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
 - 1 HS đọc yêu cầu: Hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
 - Các nhóm tự hoàn thiện, xong thì dán trên bảng.
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 - Bình chọn nhóm hoàn thiện nhanh và đúng nhất.
 2. Hoạt động 2: Triển lãm .
- GV chia nhóm: mỗi tổ là một nhóm.
- Từng nhóm trình bày tranh ảnh, vật thật đã sưu tầm xếp theo 2 nhóm:
 Chủ đề về vai trò của nước.
 Chủ đề về vai trò của không khí.
 (Trong sinh hoạt, lao động sản xuất, vui chơi giải trí.)
- GV và HS đến từng nhóm nghe nhóm trưởng giới thiệu.
- Nhận xét kết quả từng nhóm.
 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
- GV chia lớp thành 8 nhóm.
- Gv nêu chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và không khí.
- Các nhóm thảo luận chọn đề tài và noọi dung tranh rồi vẽ.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu ý tưởng trước lớp.
- GV nhận xét chung.
 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 5: Kỹ thuật 
Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I. Mục tiêu
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn 
- KNS: đặt mục tiêu.
Tiết 2
2. Hoạt động 2: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
Gv nêu: Trong giờ học trớc, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mà mình đã chọn
Nêu yêu cầu thực hành và hớng dẵn lựa chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn đợc thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học 
Tuỳ khả năng và ý thích, hs có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản nh: 
- Cắt, khâu, thêu khăn tay: Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20cm. Sau đó kẻ đờng dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Khâu các đờng gấp mép bằng mũi khâu thờng hoặc mũi khâu đột (khâu ở mặt không có đờng gấp mép). Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản nh hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm Có thể nêu tên của mình trên khăn tay.
- Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút: Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thớcc 20cm x 10cm. Gấp mép và khâu viền đờng làm miệng túi trớc. Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu móc xích hoặc thêu một đờng móc xích gần đờng gấp mép. Cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thờng hoặ khâu đột. Chú ý thêu trang trí trớc khi khâu phần thân túi
- Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác nh: váy liền áo cho búp bê, gối ôm
- Váy liền áo cho búp bê: Cắt một mảnh vải hình chữ nhật kích thớc 25cm x 30cm. Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa. Sau đó vạch dấu (vẽ) hình cổ, tay và thân áo lên vải. Cắt theo đờng vạch dấu. Gấp, khâu viền đờng gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích đờng cổ áo, gấu tay ao, gấu váy
3. Đánh giá
Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức: Hoàn thành và cha hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu 
vị ngữ trong câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu
1.Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật.
 2. VN của câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
- KNS: Hợp tác.
III. Hoạt động dạy – học
 A. Kiểm tra: Gọi HS làm lại bài 3 tiết trước.
 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét. - HS đọc nối các yêu cầu của bài.
a/ Yêu cầu 1.
 - HS đọc thầm đoạn văn, các câu kể Ai làm gì? và nêu, GV chốt:
Câu 1, 2, 3 là câu kể Ai làm gì?
b/ Yêu cầu 2. 
- HS xác định VN từng câu vào VBT.
- Gọi 3 HS xác định trên bảng, cả lớp nhận xét, GV chốt:
 VN câu 1: đang tiến về bãi.
 VN câu 2: kéo về nườm nượp.
 VN câu 3: khua chiêng rộn ràng.
c/ Yêu cầu 3. HS nêu ý nghĩa của các VN trên, GV kết luận: Các VN trên nêu hoạt động của người, vật trong câu.
d/ Yêu cầu 4. HS đọc, suy nghĩ và chọn ý đúng: ý b – VN các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành.
 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ.
 4. Luyện tập.
 Bài 1. – HS đọc và nêu 2 yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm và trao đổi nhóm đôi tìm câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn, xác định Vn từng câu bằng cách gạch 1 gạch dưới VN.
 - HS trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV chốt.
 Câu 3. Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 Câu 4. Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 Câu 5. Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
 Câu 6. Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần....
Bài 2. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài, làm bài vào VBT.
 - HS nêu kết quả ghép được.
Bài 3. – HS quan sát tranh, nói tiếp nhau nói các câu kể Ai làm gì? miêu tả hoạt đông của các bạn trong tranh.
C. Củng cố, dặn dò: - GV khái quát kiến thức.Dặn HS làm bài vào VBT.
Tiết 2: Toán 
 luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- Biết kết hợp cả hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
- KNS: đảm nhận trách nhiệm.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Cho ví dụ.
 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Cho ví dụ.
 - Nhận xét, cho điểm.
 B.Bài mới 
Bài 1. – HS đọc bài, nêu yêu cầu, GV ghi bảng các số.
- HS tìm các số chia hết cho 2 và giải thích. (4568, 66814, 2050, 3576, 900)
- HS nêu các số chia hết cho 5 và giải thích.( 2050, 900)
* HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 2. – HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở .
- Gọi một số HS nêu các số viết được.
Chẳng hạn: a/ 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 108, 392, 516.
 b/ 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5 là: 105, 210, 415.
Bài 3. – HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS tự làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra giúp nhau rồi nêu kết quả đúng:
 a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 là: 480, 2000, 9010.
 b/ Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324.
 c/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2 là: 345, 3995.
Bài 4. - GV hỏi:
 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? (chữ số 0)
 - Gọi HS cho ví dụ về số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Bài 5. – 2 HS đọc bài.
 - Phân tích đầu bài: Bài toán cho biết gì? 
 Bài toán hỏi gì?
 - Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào?
 ( Số táo của Loan là một số chia hết cho cả 2 và 5.)
 - HS tự tìm ra kết quả và trả lời:
 Loan có 10 quả táo.
 C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5, cho 2.
 - GV lưu ý số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu 
- HS tiếp tục hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
- KNS: đảm nhận trách nhiệm phù hợp.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết trước. 
 B. Bài mới Hướng dẫn HS luyện tập..
Bài 1. – 1 HS đọc và nêu các yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài văn tả cái cặp,trao đổi vắi bạn trả lời từng câu hỏi.
- HS trả lời từng câu, GV chốt ý kiến đúng:
 a/ Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? (phần thân bài)
 b/ Xác định nội dung miêu tả từng đoạn văn? 
 ( Đoạn 1. Tả hình dáng bên ngoài cái cặp.
 Đoạn 2. Tả quai cặp và dây đeo.
 Đoạn 3. Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.)
 c/ Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
 ( Đoạn 1. Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
 Đoạn 2. Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...
 Đoạn 3. Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn...
Bài 2. –HS đọc đề bài và đọc các gợi ý.
 - GV lưu ý HS: + Viết 1 đoạn tả hình dáng bên ngoài.
 + Cần quan sát kĩ chiếc cặp, chú ý những đặc điểm riêng.
 + Bộc lộ cảm xúc khi tả.
 - HS đặt cặp sách trước mặt để quan sát và viết .
 - Vài HS đọc bài viết, cho cả lớp quan sát chiếc cặp của mình để GV và HS nhận xét cách miêu tả có chân thực, sinh động, rõ đặc điểm riêng không.
Bài 3. – HS nêu yêu cầu: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em.
 - HS đọc gợi ý SGK.
 - HS tự quan sát và viết đoạn văn.
 - Vài HS đọc bài viết, GV và HS nhận xét, cho điểm.
 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học 
 kiểm tra học kì I
I. mục tiêu: 
Kiểm tra các kiến thức về: dinh dưỡng, tính chất của nước và không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, vai trò của nước và không khí.
II. Chuẩn bị: GV: đề kiểm tra.
 HS: vở kiểm tra,...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Chuẩn bị: 
 B. Kiểm tra: 
- GV đọc và chép đề bài lên bảng.
- HS làm bài vào vở. GV bao quát lớp và giữ trật tự.
 Đề bài 
Câu 1:
Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
Câu 2:
Trình bày và vẽ sơ đồ của nước trong thiên nhiên?
Câu 3:
Không khí có những tính chất gì?, không khí gồm những thành phần nào ?
 Biểu điểm
 Câu 1. 3đ 
 Câu 2. 3đ 
 Câu 3. 3đ 
 C. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Ngày 26 tháng 12 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(1).doc