Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc liền mạch các tên riêng; đọc bài văn với giọng kể nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành của bốn cậu bé.

 2. Hiểu các từ ngữ: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- KNS: tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 A. Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ đểm của tập hai.

 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:

 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 5 đoạn.

 - HS đọc nối đoạn 2 lượt, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc; đọc liền mạch các tên riêng; giải nghĩa từ: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

 - HS quan sát tranh để nhận ra các nhân vật

 - HS luyện đọc câu dài “Họ ngạc nhiên/ thấy một . suối/ lên . mái nhà.”

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài:

 * 6 dòng đầu. HS đọc thầm và trả lời :

+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?

 (- sức khoẻ: ăn một lúc hết chín chõ sôi,.

 - tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có chí lớn trừ diệt cái ác)

+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật .)

 * Đoạn còn lại: 1 HS đọc

+ Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai? (Cùng ba người bạn)

+ Mỗi bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Nắm Tay Đóng Cọc dùng tay đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước dùng tai tát nước, Móng Tay Đục Máng đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng)

 * HS nêu nội dung bài, GV kết luận ghi bảng.

 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:

 - 5 HS đọc nối 5 đoạn, nêu cách đọc toàn bài, GV lưu ý đoạn sau đọc nhịp nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây.

 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Ngày xưa, ở bản kia,. lên đường trừ diệt yêu tinh.”:

 + HS nêu cách đọc, nêu từ ngữ cần nhấn giọng.

 + GV đọc mẫu.

 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn đó theo nhóm đôi.

 - HS thi đọc trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc 
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc liền mạch các tên riêng; đọc bài văn với giọng kể nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành của bốn cậu bé.
 2. Hiểu các từ ngữ: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- KNS: tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
III. Hoạt động dạy- học.
 A. Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ đểm của tập hai.
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 5 đoạn.
 - HS đọc nối đoạn 2 lượt, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc; đọc liền mạch các tên riêng; giải nghĩa từ: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
 - HS quan sát tranh để nhận ra các nhân vật
 - HS luyện đọc câu dài “Họ ngạc nhiên/ thấy một ... suối/ lên ... mái nhà.” 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài: 
 * 6 dòng đầu. HS đọc thầm và trả lời :
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? 
 (- sức khoẻ: ăn một lúc hết chín chõ sôi,...
 - tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có chí lớn trừ diệt cái ác)
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật ...)
 * Đoạn còn lại: 1 HS đọc
+ Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai? (Cùng ba người bạn)
+ Mỗi bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Nắm Tay Đóng Cọc dùng tay đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước dùng tai tát nước, Móng Tay Đục Máng đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng)
 * HS nêu nội dung bài, GV kết luận ghi bảng.
 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 5 HS đọc nối 5 đoạn, nêu cách đọc toàn bài, GV lưu ý đoạn sau đọc nhịp nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Ngày xưa, ở bản kia,... lên đường trừ diệt yêu tinh.”: 
 + HS nêu cách đọc, nêu từ ngữ cần nhấn giọng.
 + GV đọc mẫu.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn đó theo nhóm đôi.
 - HS thi đọc trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất. 
 C. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài đọc, GV nhận xét dặn dò.
Tiết 2: Toán 
ki- lô - mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
- KNS: tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B.Bài mới 
 1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, ... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- GV vẽ hình vuông cạnh 1km (mô phỏng), giới thiệu: hình vuông này có diện tích là 1 km2.
- Hỏi: Ki-lô-mét vuông là gì? (diện tích hình vuông có cạnh dài 1km)
- GV giới thiệu cách viết tắt và cách đọc.
- Cho HS tính diện tích hình vuông đó theo m2 và rút ra kết luận: km2 = 1 000 000m2.
 2. Thực hành.
Bài 1. – HS đọc bài, nêu yêu cầu: Viết số hoặc chữ thích hợp vào trống.
 - GV giới thiệu bảng kẻ sẵn, gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, HS nêu khái quát cách đọc và cách viết số đo diện tích kà km2.
Bài 2. – HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, nêu cách đổi.
 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 32m2 49dm2 = 3 249dm2
 1 000 000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2 2 000 000m2 = 2km2
Bài 3. – HS đọc bài và nêu yêu cầu
 - HS tự giải, 1 HS giải trên bảng.
 - Chữa bài. Diện tích của khu rừng là:
 3 x 2 = 6 (km2)
Bài 4 – HS đọc bài, nêu yêu cầu
 - HS trao đổi theo nhóm đôi, chọn ra số thích hợp.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả, GV kết luận:
 a/ Diện tích phòng học: 40m2
 b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2
 C. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m2.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Đạo đức 
kính trọng, biết ơn người lao động
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn người lao động.
 3. Thêm yêu qúy, kính trọng người lao động.
- KNS: tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
III. Hoạt động dạy – học:
 B. Bài mới: 
 1. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên”
 - GV kể chuyện một lần, kết hợp giới thiệu tranh.
 - 1 HS đọc lại truyện.
 - GV hỏi từng câu, gọi HS trả lời:
 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? (Vì Hà giới thiệu bố mẹ mình làm nghề quét rác.)
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 - GV nhận xét, kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Ghi nhớ: + Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
 + HS đọc ghi nhớ SGK.
 2/ Hoạt động 2. Hoạt động nhóm (Bài 1) 
 - HS đọc và nêu yêu cầu bài 1.
 - GV giao nhiệm vụ các nhóm xem những ai là người lao động, vì sao.
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp và giải thích.
 - Các nhóm khác trao đổi, nhận xét.
 - GV nhận xét chung:
 + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giáo viên, ... là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
 + Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma túy, ... không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội.
 3/ Hoạt động 3. Thảo luận nhóm (bài tập 2)
 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 - HS thảo luận cho biết công việc của từng người lao động trong mỗi tranh, lợi ích họ mang lại cho xã hội.
 - Các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, GV chốt.
 4/ Hoạt động 4. Làm việc cá nhân. (bài 3)
 - GV đọc từng ý kiến, HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.
 - GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 C. Củng cố, dặn dò:1 HS nêu lại phần ghi nhớ, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Lịch sử 
nước ta cuối thời trần
I. Mục tiêu: HS biết
 - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
- KNS: thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: GV trả và nhận xét bài kiểm tra.
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
 a/Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bàn.
 - GV giới thiệu câu hỏi cho các nhóm:
 Câu 1: Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
 Câu 2: Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 Câu 3. Cuộc sống của nhân dân như thế nào? Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
 Câu 4. Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Cuối thế kỉ XIV nhà Trần suy yếu, nhân dân lầm than khổ cực, ...
 b Hoạt động 2. Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm đoạn cuối trả lời câu hỏi:
 + Hồ Quý Ly là người như thế nào?
 + Ông làm gì?
 + Hành động đó có hợp lòng dân không?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
 Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 
Tiết 1: Thể dục 
đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Ôn trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
- KNS: đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
 II. Chuẩn bị
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sẵn vạch, dụng cụ chơi,...
 III. Hoạt động dạy – học
Phần mở đầu (7 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên trên sân
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động.
 - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
 B. Phần cơ bản (20 phút)
 1. Bài tập RLTTCB. (14 phút) Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:
 + GV nhắc lại cách thực hiện.
 + Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m, GV điều khiển.
 + HS ôn tập theo từng tổ, tổ trưởng điều khiển, GV bao quát chung.
 + Từng tổ trình diễn.
3. Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” (6 phút)
 - GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi và luật chơi.
 - Cho HS khởi động lại các khớp. 
 - Cho cả lớp chơi thử, GV nhắc các em khi chạy phải thẳng hướng, động tác nhanh, khéo léo, không phạm quy.
 - Điều khiển để HS chơi theo đội hình 2 hàng dọc.
 - GV nhận xét chung.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo 4 hàng dọc
 -HS đi theo vòng tròn quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét đánh giá ,dặn HS ôn RLTTCB.
Tiết 2: Chính tả
kim tự tháp Ai cập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Kim tự tháp Ai Cập”.
 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêt/iêc.
- KNS: tìm kiếm, xử lý thông tin.
 II.Chuẩn bị: SGK, VBT,...
 III.Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới:
 2. Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc đoạn chính tả “Kim tự tháp Ai Cập”.
 - HS đọc thầm bài chính tả, tìm và nêu những chữ viết hoa, những từ khó viết.
 (lăng mộ, chuyên chở, nhằng nhịt,...)
 - HS trả lời: Đoạn văn nói về điều gì? (Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập)
 - HS tập viết một số tiếng khó vào bảng con.
 - GV nêu cách trình bày.
 - GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm 7 đến 10 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS trao đổi tìm các chữ viết sai, viết lại cho đúng.
 - Từng nhóm đọc kết quả, GV chốt kết quả đúng:
 sinh vật – biết – biết – sáng tác – tuyệt mĩ – xứng đáng. 
 - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
 Bài 3 a/ - GV chọn cho lớp làm bài 3a, nêu yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm vào VBT.
 - Gọi HS chữa bài, cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng:
 + Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động.
 + Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc H ... y)
Tiết 4: Khoa học 
tại sao có gió?
I. Mục tiêu: HS biết
 - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo ra gió.
 - Giải thích tại sao có gió?
 - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển.
- KNS: quản lý thời gian.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Chơi chong chóng.
 - GV chia lớp làm 4 nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị chong chóng của các nhóm.
 - Yêu cầu HS: Ra sân và điều khiển chong chóng quay. Nếu không có gió, cho các em bàn xem làm thế nào để chong chóng quay được.
 Nhận xét xem chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất, vì sao?
 Giải thích tại sao chong chóng quay? Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm?
 - HS tiến hành chơi và thảo luận theo nhóm.
 - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
 - GV kết luận và giải thích: Khi ta chạy, không kí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chong quay nhanh à ngược lại. Không có gió thì chong chóng không quay.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm.
 - Yêu cầu HS các nhóm đọc mục thực hành trang 73 SGK để biết cách làm.
 - HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, giải thích.
 - GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng...
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên nhân gây sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
 - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi theo cặp:
 Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
 - Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả.
 - GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liần làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
 * 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - 1 HS nêu lại nội dung mục “Bạn cần biết”.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật 
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I. Mục tiêu
Hs biết đợc ích lợi của việc trồng rau, hoa
Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
- KNS: tự nhận thức bản thân.
II. Các hoạt động dạy - học.
 1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục tiêu giờ học.
 2. Hoạt động 1: Gv hớng dẵn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Gv treo tranh hình 1 sgk hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
 Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? 
(rau đợc làm thức ăn )
 Gia đình em thờng sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
(Rau muống, rau su hào, rau bắp cải )
 Rau đợc sử dụng nh thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em?
(Đợc chế biến thành các món ăn nh sào, luộc, nấu ăn với cơm)
 Ngoài ra rau còn đợc sử dụng để làm gì?
((Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm)
Gv nhận xét tóm tắt ý trả lời của hs và bổ sung. Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả  Trong rau có nhiều loại vi ta min và chất xơ có tác dụng tốt cho cơ thể con ngời và giúp cho việc tiêu hoá đợc dể dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu đợc trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta.
Gv hớng dẵn hs quan sát hình 2 sgk và đặt câu hỏi tơng tự nh trên.
Gv nhận xét câu trả lời của hs và kết luận theo nội dung sgk
Gv gợi ý cho hs liên hệ thực tế
 3. Hoạt động 2: Gv hớng dẵn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nớc ta.
Gv chia nhóm. Hs thảo luận theo nội dung 2 sgk
 Nêu đặc điểm khí hậu của nớc ta? (khí hậu nhiệt đới gió mùa)
Gv: Các điều kiện về khí hậu, đất đai ở nớc ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm (gv nêu VD: rau muống, rau ngót, sà lách, su hào, bắp cải, ). Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con ngời càng phát triển.
ở nớc ta có nhiều loại rau, hoa tơng đối dễ trồng nh rau muống, rau cải, Mỗi chúng ta đều có thể trồng đợc rau hoặc hoa
Hs trả lời câu hỏi cuối bài
Gv liên hệ nhiệm vụ của hs phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau. 
 Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I. Mục tiêu 
 1. Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ ngữ đã học vào đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 2. Hiểu nghĩavà biết sử dụng một số câu tục ngữ liên quan đến chủ điểm.
- KNS: tư duy sáng tạo.
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước, cho ví dụ.
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. – HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo bàn xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
 a/ Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài ba, tài nghệ, tài đức, tài năng.
 b/ Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài 2. – HS nêu yêu cầu: Đặt câu với một trong các từ ở bài 1.
- HS tự chọn từ và đặt câu vào VBT, 2 HS lên bảng đặt câu.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét trên bảng.
 Ví dụ: Tô Hiến Thành là một người tài đức.
 Bài 3. – HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài: Câu tục ngữ nào ca ngợi tài trí của con người.
 - 3 HS đọc nối các câu tục ngữ.
 - GV gợi ý HS tìm nghĩa bóng các câu tục ngữ để xác định.
 - HS suy nghĩ, chọn câu thích hợp theo nhóm đôi.
 - Đại diện một số nhóm nêu kết quả, GV và HS nhận xét.
 Câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người: 
 a/ Người ta là hoa đất.
 b/ Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài 4. – GV giúp HS hiểu nghĩa mỗi câu tục ngữ ở bài 3.
 - HS chọn câu tục ngữ mình thích và giải thích lí do.
 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
 - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
- KNS: tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
II. Chuẩn bị: SGK, kẻ sẵn bảng bài 2, ...
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 
 B. Bài mới: 
Bài 1. – HS nêu yêu cầu: Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
- HS đọc tên từng hình.
- HS đọc tên các cặp cạnh đối diện trong mỗi hình, cả lớp nhận xét.
Bài 2. – 1 HS nêu yêu cầu: Viết vào ô trống theo mẫu.
 - GV giới thiệu bảng kẻ sẵn.
 - HS quan sát mẫu và nêu cách làm.
 - HS tự tính diện tích ở từng cột và điền vào bảng, 2 HS điền trên bảng.
 - Nhận xét bài.
 * 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.
Bài 3. – 1HS đọc đầu bài, GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
 - HS đọc SGK và nêu lại công thức tính chu vi hình bình hành, phát biểu bằng lời, GV ghi bảng công thức: P = (a + b) x 2
 - HS áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành theo 2 dãy, 2 HS lên bảng làm.
 - Chữa bài. 
 a/ a = 8cm, b = 3cm P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
 b/ a = 10dm, b = 5dm P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
Bài 4. –2 HS đọc đầu bài.
 - Phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - HS tự giải vào vở, 1 Hs giải trên bảng.
 - Chữa bài. 
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000dm2.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học,
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu 
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
- KNS: tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
a/ Bài tập 1.
 - 2 HS đọc nối các yêu cầu của bài 1.
 - 1 HS đọc to bài văn tả cái nón. Cả lớp đọc thầm tìm đoạn kết bài và suy nghĩ xem đó là kết bài theo cách nào.
 - HS nêu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 + Đoạn cuối cùng trong bài là đoạn kết bài.
 + Đó là kết bài mở rộng: lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
- HS nhắc lại đặc điểm hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng.
b/ Bài tập 2.
 - Một HS đọc và nêu yêu cầu của bài, đọc 3 đề bài.
 - Cả lớp đọc lại 3 đề bài, suy nghĩ chọn cho mình một đề bài miêu tả (cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường)
 - Một số HS phát biểu lựa chọn của mình.
- HS tự viết vào vở bài tập kết bài mở rộng cho đề văn mình đã chọn, 3 HS lên bảng viết cho 3 đề.
- Một số HS đọc bài viết, cả lớp nhận xét, GV chấm điểm.
- Đọc và nhận xét bài viết trên bảng, giải thích vì sao đó là kết bài mở rộng.
- Bình chọn người viết đoạn kết bài mở rộng hay nhất.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học 
gió nhẹ, gió mạnh. phòng chống bão
I. Mục tiêu: HS biết
 - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
 - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
- KNS: đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Tại sao có gió?
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
 1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số cấp gió.
 - GV giới thiệu: người ta chia cấp gió thành 13 cấp độ từ cấp 0 đến cấp 12.
 - GV chia lớp thành nhóm 4.
 - Phát phiếu học tập cho từng nhóm. (như SGV)
 - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 SGK để hoàn thành bài tập trong phiếu học tập.
 - HS làm việc với phiếu học tập.
 - Đại diện một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
 - GV kết luận từng cấp gió: Cấp 0: Không có gió Cấp 7: Gió to (bão)
 Cấp 2: Gió nhẹ Cấp 9: Gió dữ (bão to)
 Cấp 5: Gió khá mạnh
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự thiệt hại của bão và cách phòng chống.
 - Hỏi HS: Em đã được chứng kiến hay được xem, nghe qua truyền hình một cơn bão nào chưa? Dấu hiệu của cơn bão là gì?
 Hãy nêu tác hại của cơn bão đó?
 - GV liện hệ cơn bão số 6, số 7 năm 2006: HS nêu những thiệt hại về người và của cải cho người dân ở các địa phương bị bão (trong đó có cả tỉnh Nam Định).
 - Từ đó cho HS nêu những biện pháp phòng chống bão.
* 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - 1 HS nêu lại nội dung mục “Bạn cần biết”.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày 16 tháng 01 năm 2012
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19(1).doc