Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc rõ các số chỉ thời gian. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

 2. Hiểu các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cống hiến, .

 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- KNS: tự nhận thức (xác định giá trị cá nhân), tư duy sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ, .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 A. Mở đầu: 2 HS đọc nối bài “Trống đồng Đông Sơn”, nêu nội dung bài.

 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:

 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 4đoạn.

 - HS đọc nối 4 đoạn 2 lượt, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc: thiêng liêng, ba-cô-da

 - HS nêu và luyện đọc ngắt câu dài: “Ông được Bác Hồ . Nghĩa/ và giao . vũ khí / phục vụ . Pháp.”

 - HS đọc nối, kết hợp giải nghĩa từ khó.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 4 HS đọc nối bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài:

 * Đoạn 1. HS đọc thầm và nêu tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa.

GV: Ngay từ khi đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.

 * Đoạn 2, 3: 1 HS đọc.

+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?

(nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước)

+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

(cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-cô-dặn HS chuẩn bị bài sau., súng không giật, .)

+ Nêu đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà, nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.)

 * Đoạn 4. HS đọc thầm và trả lời:

+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?

+ Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?

 - GV kết luận: nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi.

 * HS nêu nội dung của câu chuyện, GV kết luận.

 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:

 - 4 HS đọc nối 4 đoạn, nêu cách đọc toàn bài, GV lưu ý đọc với cảm hứng ca ngợi.

 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Năm 1946, nghe theo tiếng gọi .và lô cốt của giặc.”:

 + HS nêu cách đọc, nêu từ ngữ cần nhấn giọng.

 + GV đọc mẫu.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 06 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1: Tập đọc 
anh hùng lao động trần đại nghĩa
I. Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc rõ các số chỉ thời gian. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 2. Hiểu các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cống hiến, ...
 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- KNS: tự nhận thức (xác định giá trị cá nhân), tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, ... 
III. Hoạt động dạy- học.
 A. Mở đầu: 2 HS đọc nối bài “Trống đồng Đông Sơn”, nêu nội dung bài.
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 4đoạn.
 - HS đọc nối 4 đoạn 2 lượt, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc: thiêng liêng, ba-cô-da
 - HS nêu và luyện đọc ngắt câu dài: “Ông được Bác Hồ ... Nghĩa/ và giao ... vũ khí / phục vụ ... Pháp.”
 - HS đọc nối, kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 4 HS đọc nối bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài: 
 * Đoạn 1. HS đọc thầm và nêu tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa.
GV: Ngay từ khi đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
 * Đoạn 2, 3: 1 HS đọc.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
(nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước)
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
(cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-cô-dặn HS chuẩn bị bài sau., súng không giật, ...)
+ Nêu đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà, nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.)
 * Đoạn 4. HS đọc thầm và trả lời:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?
+ Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
 - GV kết luận: nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi.
 * HS nêu nội dung của câu chuyện, GV kết luận.
 c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 4 HS đọc nối 4 đoạn, nêu cách đọc toàn bài, GV lưu ý đọc với cảm hứng ca ngợi.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn “Năm 1946, nghe theo tiếng gọi ...và lô cốt của giặc.”: 
 + HS nêu cách đọc, nêu từ ngữ cần nhấn giọng.
 + GV đọc mẫu.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn đó theo nhóm đôi.
 - HS thi đọc trước lớp, nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất. 
 C. Củng cố, dặn dò: 
 + HS nêu ý nghĩa bài đọc.
 + GV nhận xét giờ học, dặn dò.
 Tiết 2: Toán 
rút gọn phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B.Bài mới 
 1. Giới thiệu cách rút gọn phân số.
* GV nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số và nêu:
- Vậy 10/15 bằng phân số nào? ()
- So sánh TS và MS của hai phân số? 
- GV nêu: Phân số 10/15 đã rút gọn thành phân số 2/3. Có thể rút gọn ... vẫn bằng phân số đã cho.
b/ * Ví dụ 1. Rút gọn phân số 6/8
- HS nêu nhận xét TS và MS rồi nêu cách rút gọn, GV ghi: 
- Phân số 3/4 có thể rút gọn được nữa khống? Vì sao?
- GV: phân số 3/4 là phân số tối giản. Phân số 6/8 rút gọn thành phân số tối giản.
- Thế nào là phân số tối giản?
 * Ví dụ 2. Rút gọn phân số 18/54
- HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu cách rút gọn để được phân số tối giản.
c/ Nêu cách rút gọn phân số? – GV kết luận, cho HS đọc SGK.
2. Thực hành.
Bài 1. – HS đọc bài, nêu yêu cầu: Rút gọn phân số.
- GV ghi từng phân số cho HS 2 dãy rút gọn, đại diện từng dãy lên bảng làm. GV lưu ý: Rút gọn về phân số tối giản.
- Nhận xét bài, cho HS nêu các bước trung gian khác ngắn gọn hơn.
 * 1 HS nêu lại cách rút gọn phân số.
Bài 2 – HS đọc bài, GV ghi các phân số.
 - Phân số nào tối giản? Vì sao? (1/3; 4/7; 72/73)
 - Phân số nào rút gọn được? (8/12; 30/36)
 - HS rút gọn 2 phân số đó rồi nêu kết quả.
Bài 3. Viết số vào ô trống: HS tự làm và nêu cách tìm số ở ô trống.
 C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách rút gọn phân số.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Đạo đức 
lịch sự với mọi người (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người.
 - Vì sao càn lịch sự với mọi người.
 2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 3. Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, đồng tình với những người biết cư xử lịch sự.
- KNS: thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định sử dụng hành vi và lời nói, kỹ năng kiểm soát cảm xúc.
II. Chuẩn bị: SGK, ... 
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: T 
 B. Bài mới: 
 1. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “Chuyện ở tiệm may”
- GV kể chuyện một lần, kết hợp giới thiệu tranh.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận nhóm 4:
 + 1 HS đọc câu hỏi 1,2 SGK trang 32.
 + Các nhóm nghiên cứu nội dung truyện để trả lời.
 + Đại diện nhóm trình bày:
 Em có nhận xét gì về cách cư xử của Trang, Hà?
 Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
 - GV nhận xét, kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi lễ phép, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với cô thợ may. Hà cần phải biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
* Ghi nhớ: + Lịch sự với mọi người thể hiện thế nào?
 + Lịch sự với mọi người sẽ có lợi gì?
 + HS đọc ghi nhớ SGK.
 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1)
 - 1 HS đọc bài
 - GV chia nhóm, nêu lại yêu cầu: Thảo luận xem việc làm nào đúng? Vì sao?
 - Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến.
 - GV kết luận: Hành vi, việc làm (b), (d) là đúng. 
 Hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
 3/ Hoạt động 3. Làm việc cả lớp (Bài 3) 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài : Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.
 - GV cho HS chuẩn bị 1 phút.
 - HS nối tiếp nhau nêu các biểu hiện.
 - GV nhận xét, kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
 + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục
 + Biết lắng nghe người khác nói
 + Chào hỏi khi gặp, cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền người khác, ...
 C. Củng cố, dặn dò: 1 HS nêu lại phần ghi nhớ, dặn HS chuẩn bị tiết 2.
Tiết 4: Lịch sử 
nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. Mục tiêu: HS biết
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà hậu Lê.
 - Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy Nhà nước quy củ và quản lí đất nước chặt chẽ.
 - Nhà Hậu Lê đã nhận thức được vai trò của luật pháp trong việc quản lí đất nước. 
II. Chuẩn bị: SGK, SGV, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
 a/ Hoạt động 1. GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê:
- 4.1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt.
- Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển nhất.
 b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
 - GV giới thiệu câu hỏi cho các nhóm:
Quan sát tranh và nghiên cứu nội dung bài, tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tuyệt đối?
- Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận: mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua, vua là con trời,...
c/ Hoạt động 3. Làm việc cá nhân.
- HS đọc lướt SGK, trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê. đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước?
 (vẽ bản đồ Hồng Đức, soạn thảo và ban hành Bộ luật Hồng Đức)
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức: bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
- HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
- HS trả lời, GV kết luận: Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; ...
* Rút ra ghi nhớ, gọi 2 HS đọc.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - 1 HS nêu lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1: Thể dục 
nhảy dây kiểu chụm hai chân-Lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
 II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng, dây nhảy,...
 III. Hoạt động dạy – học
Phần mở đầu (7 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên trên sân.
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động.
 - Đi đều theo 4 hàng dọc.
 B. Phần cơ bản (20 phút)
 1. Bài tập RLTTCB. (14 phút)
 * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- HS khởi động lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, vai, hông.
- GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động.
- HS tập bật nhảy không dây vài lần.
- HS nhắc lại cách so dây, quay dây.
- HS luyện tập theo tổ. GV theo dõi, hướng dẫn, sửa chữa từng động tác sai cho HS. 
- Thi cả lớp xem ai nhảy được nhiều lần nhất.
3. Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” (6 phút)
- GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 lần. 
- Điều khiển để HS chơi chính thức có thi đua.
- GV nhận xét chung.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
 - HS đi theo vòng tròn quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét đánh giá ,dặn HS ôn nhảy dây
Tiết 2: Chính tả 
 Nhớ – viết: chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 1. Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ htơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”.
 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh dễ lẫn: r/d/gi; dấu hỏi / dấu ngã.
 II.Chuẩn bị: SGK, VBT,...
 III.Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết
 - GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
 - 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ cần viết trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”.
 - Cả lớp nhìn SGK, nhẩm lại 4 khổ thơ.
 - HS tìm và nêu những chữ khó viết.
 ( sáng, lời ru, trẻ,...)
 - HS tập viết một số tiếng khó vào bảng con.
 - GV nhắc cách trình bày thể thơ và các đoạn thơ.
 - HS nhẩm từng câu và viết vào vở.
 - HS đổi vở ... điều kiện ngoại cảnh và ảnh hởng của chúng đối với cây rau, hoa. Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy - học.
 A. Kiểm tra bài cũ
Nêu các vật liệu và dụng cụ trồng cây rau, hoa.
 B. Dạy bài mới
 1. Hoạt động 1: Gv hớng dẵn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hởng đến sự sinh trởng và phát triển của cây rau, hao.
Gv treo tranh hớng dẵn hs quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 sgk trả lời câu hỏi: Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
Gv nhận xét kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiêt cho cây rau và hao gồm nhiệt độ, nớc, ánh sáng, chất dinh dỡng, đất không khí 
 2. Hoạt động 2: Gv hớng dẵn hs tìm hiểu ảnh hởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trởng và phát triển của cây rau, hoa
Hớng dẵn hs đọc nội dung sgk. Gợi ý cho hs nêu ảnh hởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa
Hs trả lời, gv chốt ý
a. Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? (từ mặt trời)
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm ó giống nhau không? Nêu VD.
+ Hãy nêu một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
Gv nhận xét và kết luận
b. Nớc
+ Cây rau hoa lấy nớc từ đâu? (Từ đất, nớc ma, không khí )
+ Nớc có tác dụng nh thế nào đối với cây? 
+ Cây có hiện tợng gì khi thiếu hoặc thừa nớc?
c. ánh sáng: Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Cây nhận ánh sáng từ dâu?
+ ánh sáng có tác dụng nh thế nào đối với cây rau, hoa?
+ Quan sát những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tợng gì?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm nh thế nào?
Gv nhận xét tóm tắt nội dung chính 
Gv lu ý: nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau 
d. Chất dinh dỡng gv đặt câu hỏi để hs nêu đợc 
+ Các chất dinh dỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, ka li 
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dỡng cho cây là phân bón.
+ Rễ cây hút chất dinh dỡng từ đất
 Cây bị thiếu chất dinh dỡng sẽ thế nào? (cây chậm lớn )
 Thừa chất khoáng cây sẽ thế nào? (cây mọc nhiều thân, lá chậm ra ) 
Gv tóm tắt, lên hệ thực tế
e. Không khí 
+ Em hãy nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
+ Tác dụng của không khí dối với cây?
+ Vậy làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho cây?
Gv kết luận
3. Củng cố dặn dò.
 Gv nhận xét giờ học.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu 
 vị ngữ trong câu kể ai thế nào?
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu
 1.Trong câu kể Ai thế nào?, VN nêu lên đặc điểm, tính chất hay trạng thái của sự vật.
 2. VN của câu kể Ai làm gì? thường do TT, ĐT và cụm TT, cụm ĐT đảm nhiệm.
 3. HS xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào? ; biết đặt câu đúng mẫu.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học
 A. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc đoạn văn bài 2 tiết trước.
 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét. - HS đọc nối các yêu cầu của bài.
a/ Yêu cầu 1.
 - HS đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai thế nào? và nêu, GV chốt:
Câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào?
b/ Yêu cầu 2. 
- HS xác định CN, VN từng câu vào vở nháp theo nhóm đôi.
- Gọi đại diên 5 nhóm xác định trên bảng (mỗi nhóm 1 câu), cả lớp nhận xét, GV chốt:
Câu 1. Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.
Câu 2. Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
Câu 4. Ông Ba // trầm ngâm.
Câu 6. Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.
Câu 7. Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
c/ Yêu cầu 3. HS nêu ý nghĩa của VN trong từng câu, loại từ ngữ tạo thành, GV kết luận: Các VN trên chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do TT, ĐT hoặc cụm TT, Cum ĐT tạo thành.
 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ.
 4. Luyện tập.
 Bài 1. – HS đọc và nêu 3yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm và trao đổi nhóm đôi tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn, xác định VN từng câu bằng cách gạch 1 gạch bằng bút chì dưới VN.
 - HS trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV chốt.
 Câu 1. rất khỏe.
 Câu 2. dài và rất cứng.
 Câu 3. giống như cái móc hàng của cần cẩu.
 Câu 4. ít bay.
 Câu 5. giống như một con ... hơn nhiều.
- HS nêu loại từ ngữ tạo thành các VN trên.
Bài 2. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài, làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp đọc 3 câu văn viết được để tả cây hoa mà em thích.
	C. Củng cố, dặn dò: - GV khái quát kiến thức.Dặn HS làm bài vào VBT.
Tiết 2: Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số trương hợp đơn giản. 
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B. Luyện tập 
Bài 1. – HS đọc bài, nêu yêu cầu: Quy đồng MS các phân số.
- HS làm vào vở theo 2 dãy, mỗi dãy một phần, gọi lần lượt HS 2 dãy lên bảng làm. 
- Nhận xét bài.
Ví dụ: a/ và Ta có: 
 Vậy quy đồng MS của và được và .
 b/ và Ta có: ; Giữ nguyên 
 Vậy quy đồng mẫu số của và được và .
 * 1 HS nêu lại cách quy đồng MS hai phân số.
Bài 2 – HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 a/ Viết 3/5 và 2 thành hai phân số có MS là 5.
 2 = ; Giữ nguyên .
 b/ Viết 5 và 5/9 thành hai phân số có MS là 9.
 5 = ; Giữ nguyên .
Bài 3. – HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quy đồng MS 3 phân số ẵ; 1/3 và 2/5.
- HS nêu cách quy đồng MS 3 phân số, GV kết luận: lấy TS và MS của từng phân số nhân với tích các MS của 2 phân số kia.
- HS tự làm 2 phần còn lại.
- Nêu cách làm, nhận xét.
* 1 HS nêu lại cách quy đồng MS 3 phân số.
Bài 5. – HS nêu yêu cầu: Tính theo mẫu.
 - Làm toàn lớp và nêu cách làm: 
 - GV kết luận: Chuyển một thừa số ở MS thành tích có thừa số ở TS và ngược lại.
 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 - Chữa bài, cho HS giải thích cách làm. 
 b/ ; c/ 1. 
 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 3: Tập làm văn 
cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả cây cối (mở bài, thân bài, kết bài).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận, tả từng thời kì phát triển của cây) 
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Thế nào là miêu tả?
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
Bài 1. – 1HS đọc và nêu yêu cầu.
 - HS đọc thầm bài “Bãi ngô”, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. 
 - HS nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng và ghi nhanh lên bảng.
 + Đoạn 1. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành cây ngô trưởng thành.
 + Đoạn 2. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái.
 + Đoạn 3. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch được.
Bài 2. - HS đọc và nêu yêu cầu.
 - HS đọc thầm lại bài “Cây mai tứ quý”, xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
 - HS nêu ý kiến, GV kết luận và ghi bảng nội dung từng đoạn.
 + Đoạn 1. Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
 + Đoạn 2. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
 + Đoạn 3. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
 - Gọi 1 HS đọc lại trình tự miêu tả 2 bài.
 - Trình tự miêu tả trong bài “Cây mai tứ quý “ có điểm gì khác bài “Bãi ngô”?
 - HS trả lời, GV kết luận: Bài “Cây mai tứ quý” tả từng bộ phận của cây.
 Bài “Bãi ngô” tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3. – Nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối? 
 - HS trả lời, GV kết luận.
 3. Ghi nhớ.- 2 HS đọc ghi nhớ.
 - GV giải thích thêm.
 4. Luyện tập.
Bài 1. HS đọc bài “Cây gạo” và cho biết cây gạo được tả theo trình tự
 GV kết luận: Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
Bài 2. - HS đọc nội dung bài tập và nêu yêu cầu.
 - HS nối tiếp nêu cây ăn quả mình thích tả.
 - GV giới thiệu tranh một số cây ăn quả quen thuộc.
 - Một số HS nêu trình tự tả (1 trong 2 cách).
 - HS tự lập dàn ý tả cây mình chọn theo 1 trong 2 cách, 2 HS lên bảng viết dàn ý. (mỗi em 1 cách)
 - Kiểm tra và nhận xét dàn ý trên bảng.
 - Một vài HS nêu dàn ý của mình, cả lớp nhận xét và nêu cái hay.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học 
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: HS có thể
 - Nhận biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môit trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.
 - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn..
 - Nêu được ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng.
II. Chuẩn bị: Theo nhóm: ống bơ (lon sữa), giấy vụn, trống nhỏ, dây chun,... 
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh.
 - GV chia nhóm, các nhóm nêu sự chuẩn bị.
 - 1 HS đọc mục thực hành.
 - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm với ống bơ bọc ni lông, ...; ghi lại kết quả quan sát.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả: tấm ni lông và giấy vụn rung.
 - GV nêu vấn đề: Vì sao tấm ni lông rung?
 - GV kết luận như SGK: mặt trống rung động làm không khí gần đố rung động, ... Khi rung động lan truyền tới tai làm màng nhĩ rung động, nhờ đố ta có thể nghe thấy âm thanh.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự lan truyền âm thanhqua chất lỏng, chất rắn.
 - HS đọc mục thực hành trang 85.
 - HS giới thiệu các đồ vật nhóm mình chuẩn bị (nhóm tổ)
 - Các nhóm tiến hành thí nghiệm với đồng hồ chuông, chậu nước, ...; rồi nêu kêtưs quả.
 - Các nhóm nêu nhận xét: Vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ.
 - Vì sao ta vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ? (âm thanh truyền qua nước và thành chậu)
 - Vậy âm thanh có thể truyền qua những chất nào? (khí, rắn, lỏng)
 - HS nêu thêm các ví dụ.
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
 - HS nêu ví dụ: đứng càng xa trống trường thì nghe tiếng càng nhỏ, ...
 - Vậy âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên hay yếu đi?
4.Hoạt động 4. Trò chơi nói chuyện qua điện thoại ống nối dây.
 - HS chia làm 2 nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin.
 - 1 em truyền tin cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia (nói nhỏ), nhóm nào ghi lại đúng mà bản tin không lộ là thắng cuộc.
 - Nhận xét: Khi dùng “điện thoại ống”, âm thanh dã truyền qua những vật trong môi trường nào? (âm thanh truyền qua sợi dây – môi trường rắn)
 C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu nội dung mục “Bạn cần biết”.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Ngày 06 tháng 2 năm 2012
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21(4).doc