I) MỤC TIÊU: Học sinh đọc đúng các từ khó: lên cao,giáo lên lan rộng. đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ca ngợi
Hiểu nội dung, ý nghiã bài: Ca ngợi lòng dũng cảmý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- KNS: giao tiếp thể hiện sự cảm thông, ra quyết định, ứng phó, đảm nhận trách nhiệm.
II) ĐỒ DÙNG: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ tiểu đội
B. Bài mới
1.GT bài
2. HưÍNG DẫN học sinh đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc đọc 3 đoạn của bài đọc 2-3 lượt
GV kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ. Giúp HS hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài (mập, cây vẹt, xung kích, chão)
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tuần 26 (12-16/03/2012) Thứ hai ngày12 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Thắng biển I) Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó: lên cao,giáo lên lan rộng. đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ca ngợi Hiểu nội dung, ý nghiã bài: Ca ngợi lòng dũng cảmý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - KNS: giao tiếp thể hiện sự cảm thông, ra quyết định, ứng phó, đảm nhận trách nhiệm. II) Đồ dùng: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III) Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ tiểu đội B. Bài mới 1.GT bài 2. HưÍNG DẫN học sinh đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc đọc 3 đoạn của bài đọc 2-3 lượt GV kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ. Giúp HS hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài (mập, cây vẹt, xung kích, chão) - HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - HS đọc lướt cả bài Hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào (Biển đe doạ đoạn 1, biển tấn công đoạn 2.người thăng biển đoạn 3) - HS đọc thầm đoạn1 tìm từ ngữ, hìn ảnh trong đoạn văn nói len sự đe doạ của cơn bão biển: (gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dừ – biển cả muốn nuốt tươI con đe mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé - HS đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?Một bên là gió trong một cơn giận giữ điên cuồng,một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ) trong đoạn một và đoạn hai,tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình anhr của cơn biển cả (so sánh, nhân hoá) - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? Học sinh đọc thầm đoạn 3 Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và sự chiến thắng của con người trươc cơn bão C, hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Ba học sinh nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 3. Củng cố dặn dò Học sinh nói ý nghĩa bài văn Tiết 2: Toán Phép chia phân số I) Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược) II) Các hoạt động dậy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu phép chia phân số GV nêu ví dụ HS đọc lại Hỏi: Muốn tìm chiều dài HCN khi biết diện tích và chiều rộng ta làm như thế nào ? GV nêu cách chia 2 phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược GV cho HS hiểu phân số đảo ngược Ví dụ đảo ngược là trong ví dụ này phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số Kết luận ta có : = = Chiều dài hình chữ nhật là m GV cho học sinh thử lại bằng phép nhân = = GV cho HS nhắc lại cách chia phân số Cho HS vận dụng tính : 2 Thực hành Bài 1: cho HS làm bài rồi chữa HS nêu miệng các phân số đảo ngược vd phân số đảo ngược là Bài 2: Cho HS áp dụng qui tắc vừa học để tính a. : = = GV gọi 3HS lên bảng mỗi em làm một phần dưới lớp lừm vào vở Bài 3: Tiến hành như bài 1 GV cho HS làm từng cột 3 phép tính = , : = , : = = Bài 4: HS đọc đầu bài nêu yêu cầu Hỏi: Muốn tìm chiều dài HCN khi biết diện tích và chiều rộng ta làm như thế nào = m, Đáp số m 3. Củng cố: Nhắc lại cách chia phân số Tiết 3: Đạo đức Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh có khả năng 1. Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo Vì sao cần tích cực than gia các hoạt động nhân đạo 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trường ở lớp ở địa phương - KNS: kỹ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II) Các hoạt động dậy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 37 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2 Các nhóm thảo luận 4’ GV gọi đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cản thông chia sẻ với họ quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập GV gọi đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận - Việc làm trong các tình huống a,c là đúng - Việc làm trong tình huống b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài 3, SGK) Tiến hành như hoạt động 3 bài 3 GV lần lượt nêu từng ý kiến HS biểu lộ thái độ bằng cách giơ những tấm biển mầu theo qui ước GV yêu cầu HS giải thích lý do Vì sao em cho là sai (đúng) GV kết luận ý kiến a: Đúng , b. Sai, c: sai, d: đúng GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động tiếp nối HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương ca dao tục ngữ về các hoạt động nhân đạo Tiết 4: Lịch sử Cuộc khẩn hoang ở đàng trong I) Mục tiêu Học song bài này học sinh cần biết - Từ thế kỷ XVI, các chúa nguyễn đã dẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông danh trở vào Nam Bộ ngày nay - Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các nước vùng hoang hoá - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau - Tôn trọng sắc thái văn hoá của cấc dân tộc II) Đồ dùng: bản đồ Việt Nam thé kỷ XVI –XVII III) Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỷ XVI – XVII yêu cầu học sinh đọc SGK xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay Hoạt động 2: Thảo luận nhóm học sinh thảo luận nhóm trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long - Các nhóm báo cáo kết quả - GV kết luận như SGK Hoạt động 3 Làm việc cả lớp Hỏi: cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía nam đã đem lại kết quả gì ? (Xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc 3. Củng cố dặn dò; Nhắc lại phần ghi nhớ Nhận xét giờ học chuẩn bị bài Tiết 5: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Thể dục Một số bài tập Rèn Luyện tư thế cơ bản Trò chơi trao tín gậy I) Mục tiêu: Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, nhảy kiểu chân chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo II) Chuẩn bị; còi, bóng nhỏ, dây III) Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai - Ôn các động tác chân lườn bụng của bài TD phát triển chung 2. Phần cơ bản 18 -22’ GV chia học sinh trong lớp thành hai tổ tập luyện Một tổ học nội dung bài tập RLTTCB 1 tổ học trò chơi trao tín gậy sau 9 – 11phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng a, Bài tập RLTTCB - Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay GV nêu tên động tác làm mẫu tổ chức cho HS tập đồng loạt - Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 2 người - Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 3 người - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau b, Trò chơi vạn động Trò chơi “Trao tín gậy” GV nêu tên trò chơi giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu Cho HS chơi thử 2-3 lần GV giải thích nhận xét Cho HS chơi chính thức 1-2 lần 3. Phần kết thúc 4-6’ GV cùng học sinh hệ thống bài Đi đến và hát GV nhận xét đánh giá kq giờ học và giao bài về nhà Tiết 2: Chính tả (nghe viết) Thắng biển I) Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Thắng biển - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu vần dễ lẫn như l/n, inh / in II) Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS lên viết 1 số từ khó GV đọc 2. Bài mới a. Hướng dẫn HS nghe viết - Một HS đọc đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại chú ý cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ mình hay viết sai GV cho HS luyện viết các từ: lan rộng, vật liệu, dữ dội, điên cuồng, vật lộn HS gấp sách giáo khoa GV đọc từng câu cho HS viết GV thu chấm một số bài nhận xét và chữa lỗi phổ biến 2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS đọc bài nêu yêu cầu GV nhắc HS dựa vào tiếng có sẵn tìm tiếng thích hợp có âm đầu l/n để điền hoặc vần in / inh cho thích hợp Giải đáp: a.lại, lồ, lửa, nõn, nến, lóng lánh, lung linh, nắng, lũ lũ, lên, lượn b) lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể ai là gì ? I/ Mục tiêu 1) Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó 2) Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? II/ Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ Một HS nói ý nghĩa của các từ gan dạ, gan góc, gan lì B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập Tìm các câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu tác dụng của nó HS phát biểu nhận xét GV chốt lại lời giải đúng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Huế (giới thiệu) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nhận định) Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này (giới thiệu) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân (nhận định) Bài 2) HS đọc yêu cầu của bài xác định chủ ngữ vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được HS phát biểu ý kiến GV gọi một HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ và vị ngữ của từng câu Bài 3 HS đọc yêu cầu. GV gợi ý Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu gặp bố mẹ Hà trước hết cần chào hỏi nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm, sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì ?) + giới thiệu thật tự nhiên. GV cho HS giỏi làm mẫu HS viết đoạn giới thiệu vào vở bài tập GV cho HS nối tiếp nhau đọc đoa ... và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên II) Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chia 2 phân số ? B. Luyện tập: Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS làm theo mẫu GV làm mẫu hướng dẫn HS tính và viết gọn , Bài 3 GV hướng dẫn HS thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau : - Bài 4: Các bước giải GV cho HS đọc đầu bài Nêu các bước giải Tính chiều rộng. Tính chu vi. Tính diện tích GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải Nhận xét, GV sửa sai nếu có Đáp số: chu vi 192 m. Diện tích 2160 m2 C.Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I) Mục tiêu: - HS nắm được hai kiểu kết bài (Không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng II) Các họat động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây. kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây Bài 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS dán tranh ảnh một số cây HS đọc bài suy nghĩ trả lời từng câu trong SGK để hình thàch các ý cho một kết bài mở rộng HS nối tiếp nhau phát biểu theo dàn ý ghi trên bảng GV nhận xét góp ý Bài 3. GV nêu yêu cầu của bài nhắc HS chú ý. + viết kết bài theo kiểu mở rộng dự trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài tập 2 (sau khi tả cái cây bình luận thêm về cái cây ấy: Lợi ích của cây tình cảm của người tả đối với cây. + Viết kết bài tả một loài cây. HS viết đoạn văn, nối tiếp nhau đọc kết bài của mình trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét khen những HS có kết bài hay GV chấm điểm một số bài C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn kết bài theo yêu cầu của bài tập 4, - Dặn chuẩn bị bài sau Tiết 3: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 4: Khoa học nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp) I) Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt - HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co dãn vì nóng lạnh của chất lỏng II) Đồ dùng dạy học 1.Kiểm tra 2.Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt (nhóm) HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo dõi kết quả và so sánh với dự đoán Các nhóm báo cáo kết quả GV hướng dẫn HS giải thích như SGK GV giúp HS rút ra nhận xét Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì sẽ toả nhiệt sẽ lạnh đi Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và khi nóng lên HS tiến hành thí nghiệm tranh 103 theo nhóm, sau đó trình bày kết quả theo lớp GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế (theo nhóm) GV hướng dẫn HS quan sát cột chất lỏng trong ống, nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên GV Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật nóng mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này ta có thể biết được nhiệt độ của vật GVcho HS liên hệ thực tế giải thích tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ ghép mô hình kĩ thuật I. Mục tiêu HS biết tên gọi, hình dạng của những chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình KT Sử dụng đợc cờ lê, tua vít để lắp tháo các chi tiết Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau II. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu tiết học B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên nhận dạng các chi tiết và dụng cụ Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, đợc phân thành 7 nhóm chính GV lần lợt giới thiệu từng nhóm chi tiết theo mục 1 SGK GV tổ chức cho học sinh gọi tên, nhận dạng và đếm số lợng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (hình1 – SGK) 2. Hoạt động 2: GVhớng dẫn HS cách sử dụng clê tua vít Lắp vít GV hớng dẫn khi lắp các chi tiết dùng ngón cái và ngón trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp ren của vít, ta dùng clê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán của tua vít theo chiều của kim đồng hồ Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau GV gọi 2-3 HS lên bảng thao tác lắp vít – Cả lớp lắp b) Tháo vít GV hớng dẫn cách tháo vít HS quan sát hớng dẫn của GV và hình 3. GV cho HS thực hành cách tháo vít Lắp ghép một số chi tiết GV làm mẫu một phần (hình 4 SGK) Yêu cầu HS gọi tên số lợng của mối ghép GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3. Thực hành Nhận xét dặn dò GV nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I/ Mục tiêu - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm - Biết dùng một số từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực II/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau, từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau +HS cần dựa vào những từ mẫu để tìm từ GV cho HS thảo luận nhóm. Các nhóm dùng từ điển để làm bài +GV gọi các nhóm lên trình bày Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm - Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát,nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,đớn hèn,hèn mạc hèn hạ, nhu nhựoc, khiếp nhược Bài 2: GV nêu yêu cầu gợi ý cho HS đặt câu Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với 1 từ tìm được của bài tập 1 HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, GV nhận xét Vd: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng Phải bạo gan lắm nó mới đi qua ngôi nhà hoang ấy Bài 3: HS chọn từ điền gọi HS chữa bài nhận xét + Dũng cảm bênh vực lẽ phải + Khí thế dũng mãnh + Hi sinh anh dũng Bài 4: HS trao đổi nhóm 2thành ngữ nói về lòng dũng cảm là Vào sinh ra tử. Gan vàng dạ sắt GV có thể giải thích để HS nắm được nghĩa của các thành ngữ đó, HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình Bài 5: một học sinh nói lại yêu cầu của bài tập GV cho HS dựa vào nghĩa của từ thành ngữ xem mỗi thành ngữ được sử dụng trong hoàn cảnh nào nói về phẩm chất gì của ai HS đặt câu GV gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình vừa đặt + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt C. Củng cố bài Nhận xét giờ học. chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng - Thực hiện các phép tính với phân số - Giải bài toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ: 1 HSchữa bài 3 B. Luyện tập: Bài 1. HS làm bài, chữa bài GV khuyến khích HS chọn mẫu số chung nhỏ nhất Ví dụ (MSC = 12) Bài 2. Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3. HS tự làm bài rồi chữa bài Lưu ý HS cách trình bày (Nên viết gọn) 15 Bài 4. Cho HS làm tương tự bài 3 a) 2: Bài 5. GV cho HS đọc đầu bài nêu yêu cầu – tóm tắt bài toán. GV cho một HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào vở – nhận xét sửa chữa Đáp số: 25 kg đường C. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I/ Mục tiêu 1. HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước. Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài) Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài (mở rộng, không mở rộng) II/ Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo bài băn miêu tả cây cối gồm mấy phần? Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập Một HS đọc yêu cầu của đề bài GVgạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết lên bảng: (cây có bóng mát hoặc cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích HS chọn tả một trong ba loại cây trên GV dán một số tranh ảnh lên bảng Bốn, năm HS phát biểu về cây em định tả Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý Cả lớp theo dõi SGK GV nhắc HS lập dàn ý trước khi viết bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ HS viết bài HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS có bài viết hay và chấm điểm C. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tiết 5: Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I/ M ục tiêu: Sau bài học học sinh có thể Biết được những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu Biết lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt vật nào dẫn nhiệt kém Bước 1. HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi trang 104 Bước 2. HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung GV giúp HS nhận xét: Các kim loại đồng nhôm ..dẫn nhiệt tốt - Vật dẫn nhiệt Gỗ, nhựa .. dẫn nhiệt kém - Vật cách nhiệt GV hỏi Tại sao những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt ta cảm thấy lạnh Chạm tay vào ghế gỗ tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt Hoạt động 2. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí Bước 1. Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của hai HS ở hình 3 trang 105 Bước 2. Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang 105 Bước3. Trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả Hoạt động 3. Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Chia lớp làm 4 nhóm sau đó các nhóm lần lượt kể tên (không được trùng lặp), đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt nêu công dụng; việc giữ gìn đồ vật (ví dụ không được nhảy lên chăn bông, bật lại chăn . Hoạt động 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Ngày 12 tháng 03 năm 2012 BGH ký duyệt
Tài liệu đính kèm: