Giáo án Lớp 4 - Soạn ngang - Tuần 1

Giáo án Lớp 4 - Soạn ngang - Tuần 1

Tập đọc:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.

- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu Ký.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Soạn ngang - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu Ký.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Mở đầu: 
- Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
- Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
- Giới thiệu truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV mời 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- GV HD Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc .
- 1 em đọc chú giải (SGK - 5)
- GV đọc mẫu.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+ Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? (Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.)
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào? ( Chậm thể hiện sự yếu ớt.)
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng
 + Ý 2: Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ thế nào?
- Đoạn này là lời của ai?
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? (Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò)
- Giọng đọc đoạn này? ( Kể lể, đáng thương.)
- 2 em đọc để thể hiện giọng đọc
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
+ Ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn? (Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.)
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? (Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.)
 - Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? 
HĐ3. Thi đọc diễn cảm: 
- Hưỡng dẫn đọc theo cách phân vai. chia 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
- GV tổ chức cho h/s thi đọc phân vai. HS đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc trước lớp.
- GV theo dõi gợi ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học tập gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Dặn h/s luyện đọc bài, chuẩn bị bài Mẹ ốm.
___________________________________
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung môn toán.
- Yêu cầu, đồ dùng môn học.
2. Hướng dẫn ôn tập :
HĐ1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV ghi số : 83 251
- HS đọc và nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
- Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.	
- 2 HS lên bảng sửa bài. 
- HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
? Các số trên tia số được gọi là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Các số trong dãy số “b” là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:- HS tự làm bài.
	- Chữa bài cho cả lớp. HS đổi chéo vở kiểm tra.	
 Bài 3: - 1 HS đọc bài mẫu “a”, 
- 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính
- Yêu cầu HS về nhà tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị : - Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ2. Động não.
 Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- Nhóm đôi thảo luận. Sau đó lần lượt trình bày ý kiến. 
	- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.
Kết luận: SGK
HĐ3. Làm việc với phiếu học tập và SGK.
 Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
Kết luận : SGK
HĐ4. Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- GV phổ biến trò chơi.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
- Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan sát.
- Các nhóm nêu kết quả lựa chọn của nhóm mình và giải thích cho các nhóm khác nghe về sự lựa chọn ấy.
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, học bài ở nhà, 
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Thể dục :
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LỚP
 - TRÒ CHƠI : TRUYỀN BÓNG TIẾP SỨC 
I. Mục tiêu :
- Giới chương trình Thể dục lớp 4, một số nội quy, quy định tập luyện. Biên chế tổ, chọn cán sự lớp. Chơi Chuyền bóng tiếp sức.
- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương ttrình Thể dục lớp 4 cũng như những điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục. Nắm được chơi trò chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân trường sạch sẽ, an toàn.
- 3 quả bóng nhựa, còi
III. Nội dung và phương pháp dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- HD h/s khởi động.
2. Phần cơ bản:
- Thời lượng học 2 tiết / tuần. Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động. Môn thể thao tự chọn: đá cầu, hoặc ném bóng.
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép GV khi đi ra vào lớp.
- Biên chế lớp: 3 tổ.
+ Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. – Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho h/s chạy 1 vòng quanh sân tập.
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 1 000 000.
	- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
	- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạc?
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : Chữa bài tập luyện thêm.
- 2 HS lên bảng chữa bài 3, bài 4.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ2. Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ3. HDThực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: (cột 1)
- HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
Bài 2 a : - Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3 (dòng 1,2)
	- 2 em nêu cách so sánh. HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, dưới lớp nhận xét.
Bài 4b :- HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài,
	- HS nhận xét
 b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 : (HSKG)
- HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.(Nếu có thời gian)
- 1 em lên bảng viết thành bài giải.
3. Củng cố, dặn dò :
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh
 - Nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III)
- HS Khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III)
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
 - HS : Vở bài tập, SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
HĐ1. Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ2.HD Nhận xét:
- GV ghi câu tục ngữ trong SGK.
- HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
 ... c nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình
- Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh
Đáp án : Chữ bút
4. Củng cố, dặn dò :
? Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
Toán
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
	- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
	- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
	- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
III. Các hoạt động dạy - học :	
1. Bài cũ: “Ôn tập các số đến 10 000”.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
- 1 HS đọc bài toán (VD như SGK) . 
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- GV nêu dòng đầu của ví dụ...
- 1 HS lên bảng làm tiếp, dưới lớp làm nháp.
- HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng.
GV Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
* GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
? Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu?
Vậy: 4 là giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.
- HS nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a = 3
- 2 em làm bảng lớp. HS nhận xét bài làm trên bảng.
Kết luận: Mỗi lần ta thay chữ a bằng 1 số, ta nhận được 1 giá trị số của biểu thức 3 + a
HĐ2. HDThực hành
Bài 1: - 1 em đọc đề bài và bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
Bài 2: - HS đọc Y/ cầu.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
Bài 3: - HS đọc Y/ cầu.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
 - 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ.
? Bạn nào có thể cho VD về biểu thức có chứa một chữ ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
----------------------------------------
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG DỌC DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM,
 ĐỨNG NGHỈ- TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC"
I- Mục tiêu : 
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.
	- Trò chơi" Chạy tiếp sức". Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II- Nội dung và phương pháp lên lớp
	1. Phần mở đầu
	- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết. Nhắc lại nội dung luyện tập, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
	- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
	- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
	2. Phần cơ bản
	HĐ1. . Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.	- Lần 1,2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS.
	- GV chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển luyện tập, GV quan sát sửa sai cho HS.
	- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.
	HĐ2. Trò chơi " Chạy tiếp sức"
	- GV nêu tên trò chơi, Tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
	- GV làm mẫu sau đó cho các tổ chơi thử, chơi chính thức có thi đua.
	- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc
	3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài.
*********************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu :
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
 	 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III)
 - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: - Kiểm tra 
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
? Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ2. Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1.	
- HS kể nói tên những truyện em mới học.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:- 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
? Nhân vật trong truyện là những ai?
? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
HĐ3. HD Luyện tâp.
Bài tập 1:- 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2: - 1 em đọc yêu cầu BT2.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể.
 - 1 số em kể trước lớp.
 - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
 4. Củng cố, dặn dò:	- Nhận xét tiết học.
----------------------------------
Kĩ thuật:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, MAY ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy hoc:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mơ đầu:
- GV giới thiệu nội dung chương trình môm học.
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn h/s quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
1. Vải: Cho h/s đọc bài/ (4).
- Cho h/s quan sát một số mẫu vải thường dùng : Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh,
- Kể tên một số vải mà em biết?
- Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ dày, mỏng của các loại vải đó?
- Hướng dẫn học sinh chọn vải để khâu, thêu? (Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh )
2. Chỉ: - Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Nên nhận xét về màu sắc về các loại chỉ?
- Chỉ được làm từ nguyên liệu nào? (Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...)
- Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? ( Nhuộm màu.)
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo:
- Cho h/s quan sát hình 2? - H2 vẽ gì?
- Nêu cấu tạo của kéo?
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- HD học sinh quan sát H3 (5).
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
HĐ3. Quan sát nhận xét 1 số dụng cụ khác.
- Cho h/s quan sát H6 (7).
- Nêu tên và tác dụng ?
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu các dụng cụ dung cắt may?
---------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác.
II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 
III) Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng.
a) tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 80; m = 30
b) Tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10; n = o
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
 HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ2: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
HĐ3. Luyện tập thực hành 
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- 1 HS làm trên phiếu. Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức.
- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. HS nhận xét và sửa 
Bài 4 : ... Với a = 8m
 HS nêu Y/cầu của bài.
GV hướng dẫn.HS làm vào vở
 - Chấm bài, nhận xét.
4) Củng cố, dặn dò:
 - Nhấn mạnh nội dung bài học
-----------------------------------------
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được một số biêu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người vói môi trường như: lấy vào khí ỗy, thác ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và nước tiểu.
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày.
II. Chuẩn bị : Tranh hình SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.
- 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 1 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bai- Ghi đề.
HĐ2. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
 Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung như SGV
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. GV theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
 HS trình bày kết quả của nhóm mình
- HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật?
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận : SGV
HĐ3. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 	 Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
Gợi ý:
 Lấy vào Thải ra
Ô-xi
Các-bô-níc
CƠ THỂ NGƯỜI
Thức ăn
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Nước
4. Củng cố, dặn dò : - 1 HS đọc phần kết luận.
 + GV liên hệ: Môi trường sống đang bị ô nhiếm do chất thải của con người vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường: nước, không khí,...
 - Giáo viên nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 Tuan 1 ngang 2010.doc