Giáo án lớp 4 - Trường TH Long Giang - Tuần 6

Giáo án lớp 4 - Trường TH Long Giang - Tuần 6

I/Mục tiêu:

 -HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , tình cảm . Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện

 -Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 -Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

- Hs : sgk ,xem trước bài .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Long Giang - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
b ơ a
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Luyện tập
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Bày tỏ ý kiến
Ba
LT & câu Toán
Địa lí 
Chính tả
Kĩ thuật
Danh từ chung và danh từ riêng
Luyện tập chung 
Tây Nguyên
Người viết truyện thật thà
Khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường
Tư
Thể dục 
Tập đọc
Khoa học Toán
Kể chuyện
Bài 11
Chị em tôi
Một số cách bảo quản thức ăn
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Năm
Khoa học
Toán 
TLV 
Âm nhạc
Mĩ thuật
Phòng một số bệnh do thiếu chất dd
Phép cộng
Trả bài văn viết thư
TĐN số 1- Giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc
Vẽ theo mẫu. Vẽ quả dạnh hình cầu
Sáu
Thể dục
LT & câu
Toán
Tập làm văn
SH TT 
Bài 12
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Phép trừ
Luyện tập XD đoạn văn kể chuyện
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ... 
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
I/Mục tiêu:
	-HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , tình cảm . Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện
	-Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
	-Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. 
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Hs : sgk ,xem trước bài .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG 
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:
3.Bài mới:28’
Vấn đáp
CN
Cặp
Bảng phụ
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
-Gà Trống & Cáo
-Nhận xét ghi điểm
Giới thiệu bài –ghi tựa
* Luyện đọc : 
Chia đoạn:
Lượt đọc thứ 1,2: HD HS cách đọc
Luyện đọc tiếng từ khó:
An-đrây-ca, nhập cuộc,vun trồng
-Lượt đọc thứ 3
-Lượt đọc thứ tư 
- Đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài : 
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
-Nhận xét & chốt ý 
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
-An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
-Nhận xét & chốt ý 
-Nêu ND bài
GD: Phải nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
* Luyện đọc diễn cảm 
-Nhận xét
-Hd đọc đoạn 2 
GV nhận xét ghi điểm 
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
-Nhận xét giờ học
-CBB: Chị em tôi
 - Hát 
- 3 HS đọc TLCH
-Nhắc lại
1HS khá đọc
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc nêu từ khó
Đọc CN
-Đọc trong nhóm nêu từ khó hiểu
-Đọc trước lớp kết hợp giải nghĩa từ
Theo dõi
-HS đọc thầm đoạn 
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
-An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
Ý1:Hoàn cảnh của An –đ rây –ca
-HS đọc thầm đoạn 2
-An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
-An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết
 -An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
-An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
Ý2: Sự dằn vặt của An –đrây –ca
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
Theo dõi
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu y kiến 
Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
- Làm đúng bài tập 1,2 /33 
- GD HS tính cẩn thận trong học tập.
II.Chuẩn bị:
-Phóng to các biểu đồ: “Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” 
-VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG 
1.Ổn định1’
2.Bài cũ: 5’
3.Bài mới: 28’
4.Củng cố: 4
5.Dặn dò:1’
Biểu đồ (tt)
-Nhận xét ghi điểm
Giới thiệu: 
Bài tập 1:
-Nhận xét
Bài tập 2
GV nhận xét cho điểm.
Thu chấm nhận xét
Củng cố ND bài
Nhận xét tiết học.
CBB: Luyện tập chung
- Hát.
- 1hs làm BT 1
- Nhắc lại
- Nêu y/c bài
a/ S
b / Đ
c/ S
d/ Đ
đ/ S
Nêu y/ c bài
a/Tháng 7 có 18 ngày mưa
b/Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày.
c/Trung bình mỗi tháng có 12 ngày m
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I.Mục tiêu:
-HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Biết nguyên nhân , diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBT
 	 -Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa HBT . Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 	 -Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ.
II.Chuẩn bị: 
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG 
1.Ổn định : 1’
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hd 1: 10’
Cặp-sgk
HĐ 2: 8’
Nhóm:
Lược đồ
CN
8phút
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò: 1’
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?
Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
GV nhận xét
Giới thiệu:nêu Y/C tiết học 
* Mục tiêu :HS biết được nguyên nhân nào khiến 2 bà Trưng phất cờ khởi nhĩa(do thù nước nợ nước) 
 Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng
* Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng)
* Mục tiêu: HS nêu được diễn biến của cuộc khởi nghĩa
GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
 GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét.
*Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã thành công.
*Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào?
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc?
-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
*Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
 Những người đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nhận xét giờ học.
-CBB sau
 - Hát
- HS trả lời
-Do nhân dân ta căm thù giặc,..
-Do Thi Sách,chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại,..
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả
- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
-Trong vòng không đầy một tháng,cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi,...
+ Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm
Nhân dân ta yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giăc ngoại xâm
-Do 2 bà : Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo.
- HS trả lời
Đạo đức
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường và tôn trọng ý kiến của người khác.
Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.Chuẩn bị:
-Bài soạn
-Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG 
1.Ổn định :1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:23’
Nhóm
Nhóm
7 ‘
Cả lớp 
4.Củng cố:3P
5.Dặn dò:1’
-Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
-Trẻ em có quyền gì?
Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
Bày tỏ ý kiến có lợi gì?
GV nhận xét, đánh giá 
Giới thiệu bài 
* Nhận biết được trẻ em có quyền có ý kiến .
Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm
Yêu cầu thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
GV kết luận:Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên q ... än nhiệm vụ GV giao 
1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp 
HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút 
-kinh nghiệm cho mình. 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu: 
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng. Biết thêm được nghĩa1 số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng .Bướcđầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung “theo hai nhóm nghĩa ( BT3) và đặt câu được với một Từ trong nhóm ( BT4)
Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. Sử dụng đúng từ trong viết văn.
II.CHUẨN BỊ:
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Oån định
1 phút
2. Bài cũ:
5 phút
3.Bài mới; 
HĐ 1: 6’
Trò chơi : tiếp sức
HĐ 2: 7’ 
 Cn -Vở 
HĐ 3: 7’ 
PHT 
Bảng lớp :4phút
4/Củng cố 
5Dặn dò: 
4phút
Danh từ chung, danh từ riêng 
GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 
GV nhận xét & chấm điểm 
GT bai : ghi đề : 1’ : 
1/62 ) Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trồng trong đoạn văn sau:
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Bài tập 2/63 )Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó la:ø trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là :trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa la:ø trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là :trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung thực 
GD: Trung thực trong học tập
Bài tập 3/63 ) Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng” trung”
Trung có nghĩa là ở giữa
Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ”
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập /63) Đặt câu với một từ đã cho trong BT3:
GV nhận xét ghi điểm
GD: Nói , viết phải thành câu
Cho HS chơi trò chơi truyền điện để thi tìm các từ có chủ đề về trung thưc – Tự trọng.
GV nhận xét giờ học .
Yêu cầu HS xem lại bài tập.
- Hát
2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp 
HS nhận xét
-Nhắc lại
Lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực 
a) trung tâm, trung bình, trung thu
b) trung thành , trung kiên,
Gỉai nghĩa được một số từ
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Bạn Luơng là học sinh trung bình của lớp em.
Các chú bộ đội luôn trung thành với Tổ Quốc.
 -CBBS: Cách viết hoa tên người & tên Việt Nam .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện” BT1”
HS biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT2)
Nói viết phải thành câu . Trung thực trong cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ:
6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh
1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 – trả lời theo nội dung tranh 1 – làm mẫu
Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Oån định
1 phút
2. Bài cũ:
5 phút
3.Bài mới 
 HĐ 1: 10
Cả lớp
Sgk 
HĐ 2: 10’
Nhóm: 
4. Củng cố 4’
5. Dặn dò:
1phút
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) 
Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) 
GV nhận xét & chấm điểm 
*Giới thiệu bài : 1’
*Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) 
- GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc.
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?
Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗi
tranh thành một một đoạn văn kể chuyện
GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt? 
-GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. 
- Nhận xét giờ học. biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 
-CBBS: Luyện tập xd đoạn văn KC
- Hát
1 HS nhắc lại ghi nhớ. 
HS đọc 
Cả lớp nhận xét.
-Nhắc lại
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi:
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.
2 HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm những từ ngữ của mình nhưng không nói quá chi tiết vì đây mới là cốt truyện. 
HS nghe
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?”
+ Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
+ Lưỡi rìu bóng loáng.
-HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) 
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật.
+ Liên kết các đoạn thành câu 
chuyện hoàn chỉnh.
Toán
PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu:
	Hiểu khái niệm “trừ” là bớt đi một phần nào đó từ phần đã cho.
	Củng cố kĩ thuật làm tính trừ (không nhớ & có nhớ). Củng cố kĩ năng làm tính trừ
	GD tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
Bài soạn
VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định/ 2/Bài cũ:5’ 
3/Bài mới:
HĐ 1: 8’
HD 2: 7’
Cả lớp bảng 
HĐ 3: 7’
Bàn 
4,C cố: 4’
5.D.dò 1’
Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Giới thiệu: 1’
: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV nêu 1 đề toán (để HS nêu bật được phép trừ): Mẹ cho Lan 49 875 đồng, Lan mua tập hết 12 500 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền còn lại của Lan, ta phải làm như thế nào?
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính: 49 875 – 12 500
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 49 875 đồng được gọi là gì, số 12 500 đồng được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
- Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
+Thực hành-bài tập 1
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
+ Bài tập 2:
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề , QS hình trong SGK và nêu hướng giải
-Trò chơi “Bỏ quả vào tô”
GV viết sẵn những phép tính vào quả, HS sẽ chọn những quả có cách đặt tính & kết quả đúng vào tô.
Làm bài 3 , 4 (40- 41) 
- Hát.
HS sửa bài
HS nhận xét
-Nhắc lại
HS đọc đề toán
-Ta phải lấy số tiền mẹ cho Lan trừ đi số tiền mà Lan đã mua tập
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái .
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
- HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả:
204613 : 313131 : 592147.
HS làm bài
HS sửa
-Tìm hiệu quãng đg xe lửa từ HN đến TPHCMvà từ HN đến Nha Trang.
- HS ghi vào vở về nhà giải.
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- CBBS: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(2).doc