I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này ,HS có khả năng :
- Nêu được ví dụ vược khó trong học tập.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
* KNS: lập kế hoạch vượt khó học tập, tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn (giải quyết vấn đề, dự án)
- Yêu mến, noi gương những hs ngèo vượt khó.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: SGK Đạo đức 4
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ hai ngày tháng năm 2012 ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này ,HS có khả năng : - Nêu được ví dụ vược khó trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * KNS: lập kế hoạch vượt khó học tập, tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn (giải quyết vấn đề, dự án) - Yêu mến, noi gương những hs ngèo vượt khó. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: SGK Đạo đức 4 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Liên hệ bài cũ: B/ Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng HĐ 1:Tìm hiểu câu chuyện. - GV cho HS làm vịêc cả lớp : GV đọc câu chuyện kể” Một ngươì nghèo vượt khó”. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời Câu hỏi: - GV gọi học sinh trả lời HOẠT ĐỘNG 2 :Em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + GV nhận xét , động viên các kết quả làm việc của HS. -GV kết luận : khi gặp khó khăn trong học tập , em sẽ làm gì? HOẠT ĐỘNG 3: Liên hệ bản thân GV cho học sinh làm việc cặp đôi: GV cho học sinh làm việc cả lớp: + Yêu cầu một vài học sinh nêu lên khó khăn và cách giải quyết . + GV kết luận : Nếu gặp khó khăn , nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được . Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt khó khăn. C/ Dặn dò : Về nhà tìm hiểu những câu chuyện , truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học HS. - Học sinh nhắc lại bài cũ. - 1 học sinh đọc .- Lắng nghe - HS trả lời . - HS làm việc nhóm. - Các học sinh làm việc đưa ra kết quả. Dấu + : câu a, c, g, f, i. Dấu - : các câu còn lại. - Lắng nghe . - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm . - Trước khó khăn của bạn , chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. - Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe, nắm yêu cầu TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cãm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẽ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ đâu buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * KNS: giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo (động não, trao đổi) - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương bạn bè II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. - Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn hs đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Kiểm tra bài cũ. : Truyện cổ nước mình B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV bức thư chia thành 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn. Đoạn 2: Tiếp theo đến Những người bạn mới như hình. Đoạn 3 : Phần còn lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV đọc diễn cảm bức thư- giọng trầm buồn, chân thành. 3. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm theo cặp . - Một HS đọc diễn cảm cả bài. C/ Củng cố, dặn dò. - GV ghi ý chính lên bảng. HS ghi vào vở. - Về nhà các em đọc lại bức thư, xem trước bài Người ăn xin. - K/tra cá nhân - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. - Đọc cá nhân ,nhóm - HS đọc to - Không.Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - Nhận xét bổ sung. - HS đọc thi. - Cả lớp, nhóm. - Viết vở - Nắm yêu cầu TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: Kiến thức: Đọc, viết được một số đến lớp triệu. Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, có hiểu biết cách đúng đặn về triệu và lớp triệu. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) như SGK - Nội dung bảng BT1 kẻ sẵn trên bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B .BÀI MỚI 1- Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). 2:HD đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng. - Em hãy đọc số trên. - GV hướng dẫn lại cách đọc + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 . - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kỳ đọc số. Bài 3 - GV lần lươt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét giờ học - 2 HS trả lời - HS quan sát - HS theo dõi, đọc số - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấùy nháp 342 157 413. - Một số HS đọc, cả lớp nhận xét. HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng viết số lớp viết vào PHT, - HS nêu - Đọc số. Lớp nhận xét. - HS đọc bảng số - HS làm bài: 10.250.214; 223.564.888; 400.036.105; 700.000.231 - Lắng nghe LỊCH SỬ: NƯỚC VĂN LANG I-MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người việt cổ. + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc nước ta. + Người Lạc Việc biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ bằng sắt. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản. + Người Lạc Việt có tập tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường du thuyền, đấu vật * Đối với Hs khá giỏi : Biết các tầng lớp xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân Biết những tục lệ người LV còn tồn tại đến nay:Đua thuyền, đấu vât Xác định trên bản đồ những vùng mà người Lạc Việt sinh sống. - Có thái độ tôn trọng, yêu mến lịch sử. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình trong sách giáo khoa phóng to.- Phiếu học tập của HS.- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A - Bài mới: Hoạt động 1: (10p) Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt đã từng sinh sống ở đâu?. - Hoạt động nhóm thảo luận - Xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - GV nhận xét, tiểu kết HOẠT ĐỒNG 2: (10p) Những tầng lớp nào trong XH Văn Lang ? - Dựa vào kênh chữ trong SGK các em điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời bây giờ. GV kết lại:Vua (Hùng Vương),Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì . HOẠT ĐỘNG 3:(10p) Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ra sao? Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình trang 12 và 13, 14 để điền nội dung vào các cột cho hợp lí theo bảng thống kê: C-Nhận xét - dặn dò: GDTT: Nhớ ơn người có công dựng nước vàgiữ nước .Bảo vệ các di tích LS và giữ gìn nền văn hoá bản sắc DT. - HS quan sát - Nhóm đôi - HS lên bảng chỉ vào bản đồ xác định địa phận của nước Văn Lang và thời điểm ra đời trên trục thời gian. - HS nhận xét , bổ sung - Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì . - HS làm việc cá nhân váo phiếu học tập - 2 HS làm trên giấy khổ lớn để nhận xét, sửa sai. - Hoạt động theo nhóm (1 bàn) - Làm việc theo bàn- nhận xét ghi vào phiếu - Đại diện bàn trình bày - Lắng nghe Thứ ba ngày tháng năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I –MỤC TIÊU: Giúp HS : Kiến thức: Đọc, viết được các số đến lớp triệu. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết dược các giá trị của moipx chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viế sẵn nội dung của bài tập 1,3- VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: B. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp. Bài 1:Yêu cầu HS làm phiếu. Bài 2: GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: + Nêu các chữ số ở cùng hàng của số 32 640 507? + Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn , mấy chục nghìn,mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Bài 3( a,b,c) : GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viếùt như cách làm đã giới thiệu ở phần a * Hoạt động 2:Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4( a,b):viết lên bảng các số trong BT4 + Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? + Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao C/.CỦNG CỐ , DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - 3 HS trả lời - HS làm phiếu. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe - HS đọc trước lớp - Chữ số 7 ở hàng đơn vị , chữ số 0 ở hàng chục, . Chữ số 3 ở hàng chục triệu). - 8 triệu 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị ). - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào VBT (viết đúng như GV đọc). - HS nêu cấu tạo số - HS theo dõi, đọc số - Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - Là 5000 - là 500 Vì chữ số 5 thuộc hàng trăm. - Lắng nghe CHÍNH TẢ:(Nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ Phân biệt s/x,ăng/ăn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe, viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng trong bài thơ lục bác, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn tính cẩn thân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, hoặc 2b. - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Xa xôi,xinh xắn, sâu xa, xủng xoảng, sắc sảo, sưng tấy. B. Bài mới. 1/ Hướng dẫn chính tả - GV đọc toàn bài chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà” mộy lượt - Bài thơ thể hiện tình cảm của những ai? - Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai - viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - Đây là bài thơ lục bát, ta cần trình bày ntn ? - GV đọc mẫu lần 2. b/ GV cho HS viết chính tả c/ Chấm chữa bài Hoạt Động 2:Làm BT2 BT2 : Điền vào chỗ trống ( chọn câu b) b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã - Các em đọc yêu cầu bài 2b + mẩu chuyện. - Mỗi nhóm cử 3 em đại diện l ... c. HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận về vai trò của vi- ta min ,chất khoáng chất xơ và nước. - Thảo luận về vai trò của vi-ta min. - GV đặt câu hỏi kể tên một số vi ta min mà em biết.: Nêu vai trò của vi- ta min đó ?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chức vi- ta min đối với cơ thể. GV kết luận: C/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu tên của các thức ăn chứa nhiều vi- ta min , chất khoáng và chất xơ. - 3 học sinh trả lời , mỗi em trả lời mỗi câu. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày - HS kể một số vi ta min - Học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - phát biểu yêu cầu Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật I. Mục đích yêu cầu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp ( BT mục III). - Bồi dưỡng tình cảm cho hs. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ B. Bài mới 1. phần nhận xét - GV nhận xét - HS vừa trao đổi nhóm và làm bài tập 1, 2 vở bài tập.Trình bày đại diện nhóm Bài 3: ý nghĩa lời nói của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau ? - HS làm bài tập tiếng việt - Trình bày trước lớp 2. Phần ghi nhớ 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ bài 3. Phần luyện tập Bài tập 2: - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm trao đổi cách làm. Lời gián tiếp: Trầu đó ai têm.Bà lão bảo chính tay bà têm, con gái bà têm. - Trình bày kết quả. Trực tiếp: ...Ai đã têm trầu này ? ....Chính tay già têm đấy ạ! ..Trầu do con gái già têm Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài rồi trình bày - Đọc yêu cầu của bài - Làm bài, trình bày kết quả 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Lắng nghe LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề nhân hậu – đoàn kết ( BT 2,3,4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1) - Rèn luyện cách sử dụng từ ngữ qua các bài tập tìm từ, xác định từ trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ, giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm đang học. - Rèn tính cẩn thận, bồi dưỡng tình cảm cho hs. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tờ giấy trắng khổ A3 kẻ rõ 2 cột: Từ chứa tiếng hiền. Từ chứa tiếng ác( để 4 nhóm làm BT1) 16 tấm bìa (10cm x20cm) ghi 16 từ ở BT2. 1 tấm giấy rôki kẻ sẵn mẫu BT2 . 1 tấm bảng phụ ghi BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh B. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các từ: BT 1: GV phát giấy A3 kẻ rõ 2 cột: Từ chứa tiếng hiền. Từ chứa tiếng ác cho 4 nhóm.Y/c 4 nhóm thảo luận. GV nhận xét HOẠT ĐỘNG 2: Xác định từ: BT 2: -Y/c HS trình bày kết quả,gv qui định như sau: Nhóm 1: nêu 1 số từ thể hiện lòng nhân hậu. Nhóm 2: nêu các từ nghĩ trái với nhân hậu Nhóm 3: nêu các từ thể hiện tinh thần đoàn kết Nhóm 4: nêu các từ có nghĩa trái với đoàn kết. GV để sẵn 1 b từ trên bảng cài. HS nêu từ nào GV rút từ đó đính lên bảng.( hết 4 nhóm GV cho HS nhận xét). HOẠT ĐỘNG 3: Điền từ: Y/c HS làm BT3 vào phiếu học tập. GV đính bảng phụ lên bảng, y/c 1 HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét HOẠT ĐỘNG 4: Giải nghĩa thành ngữ, TN Y/c HS đọc BT4 Y/c HS thảo luận nhóm (theo bàn) GV nhận xét – bổ sung cho hoàn chỉnh C/: Củng cô – dặn dò - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi - HS thảo luận - HS đính kết quả lên bảng - HS nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận. - 1 HS nhóm 1 nêu - 1 HS nhóm 2 nêu - 1 HS nhóm 3 nêu - 1 HS nhóm 4 nêu - HS nhận xét. - 1 HS đọc. - HS thực hiện. - 1 HS thực hiện trên bảng. - HS khác thực hiện. - 1 HS đọc to, gv theo dõi. - HS thảo luận, trình bày. Thứ sáu ngày tháng năm 2012 TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, bài tập3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A / Kiểm tra bài cũ B/ -Bài mới * Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài. + Qua bài tập trên cac em cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -GV khẳng định : Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân - Hãy sd các chữ số trên để viết các số sau: +Hai nghìn không trăm linh năm. +Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó - GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? -GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. - HS rút ra kết luận - 2005 - 685.402.793. - HS nêu - Cả lớp làm vào vở. - Kiểm tra chéo. - 1HS lên bảng viết, Cả lớp làm vào vở. - Ghi giá trị số 5 trong mỗi bảng - phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. -1HS lên bảng,cả lớp làm vở - HS lắng nghe. Tập làm văn: Viết thư I. Mục đích yêu cầu - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III) * KNS: giao tiếp, tư duy sáng tạo (làm việc nhóm, đóng vai) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Bài mới 1. Phần nhận xét - Học sinh dựa vào bài viết thư thăm bạn để trả lời các câu hỏi (SGK) Vậy một bức thư cần có những gì: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK: Nêu lí do mục đích viết thư; Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. Thông tin tình hình của người viết thư. í kiến trao đổi bày tỏ. 2. Phần luyện tập a. Tìm hiểu đề Giáo viên viết đề lên bảng. Hãy nêu yêu cầu của đề bài hôm nay ? Viết thư cho ai ?Viết thư để làm gì ? Lời xưng hô như thế nào ? + Lời thăm hỏi như thế nào? Học sinh đọc lại đề. - Thăm hỏi, kể chuyện. - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, gia điình, sở thích của bạn + Cần kể cho bạn nghe những gì ở lớp, ở trường? + Nên chúc bạn, hứa hẹn gì? b. Thực hành. - Chấm chữa bài C. Củng cố - Nhận xét giờ học - Dặn hs về xem lại bài, nắm cách viết thư - Học sinh viết thư vào vở. - Lớp theo dõi bổ sung - Lắng nghe KĨ THUẬT: Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. * Đối với hs khéo tay:Cắt được vải theo đường vạch đấu, đường cắt ít mấp mô. - Vạch được dường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cát được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động, rèn tính cẩn thận II. Chuẩn bị:GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến). Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động Dạy-Học : Hoạt độngcủa Gv Hoạt động của Hs A. Bài mới: * HĐ 1: Gv hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát các đường vạch dấu, đường thẳng, đường cong ( H1) - Trước khi cắt vải ta phải làm gì? * HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a. Vạch dấu trên vải b. Cắt vải theo đường vạch dấu - Cho HS quan sát hình 2a và 2b - Nêu cách cắt vải + Cắt theo đường thẳng ta cắt như thế nào? + Cắt theo đường cong ta cắt như thế nào? - Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ. * HĐ 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ HS. - GV nêu yêu cầu thực hành - Gv quan sát, uốn nắn chỉ dẫn thêm * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá 3. Củng cố, sặn dò: - Nhận xét tiết học - HS quan sát - Vạch dấu để cắt cho chính xác - HS quan sát - HS quan sát - Cắt theo đường dấu từng nhát cắt dài, dứt khoát. + Khi cắt cần mở rộng lưỡi kéo, luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải - Phải cắt từng nhát cắt ngắn, xoay nhẹ vải - Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ - HS vạch đường dấu - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Cho HS các nhóm tự đánh giá sản phẩm. - Lắng nghe SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 3 A. Mục tiêu. - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần. - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục. - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo. B. Chuẩn bị. - GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội. - Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. C. Lên lớp. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn đinh tổ chức - Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt. 2.Đánh giá tình hình tuần qua - Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần. - Lắng nghe, nắm tình hình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua - Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần 3. Phổ biến kế hoạch - Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt. 4. Tổ chức sinh hoạt tập thể - Tổ chức một số trị chơi nhỏ tập thể - Tập một số bài hát tập thể cho HS 5. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau. - Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ - Lớp trưởng báo cáo tình hình - Phát biểu nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Biểu dương, rút kinh nghiệm - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện - Chơi trị chơi sinh hoạt tập thể - Hát vỗ tay - Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
Tài liệu đính kèm: