I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết về truyền thống, đặc điểm địa phương
II. Chuẩn bị
- Một số bông hoa có câu hỏi (hái hoa dân chủ).
III. Các hoạt động trên lớp
Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi tìm hiểu về truyền thống, đặc điểm địa phương
* Nhận xét tiết học
Thứ hai ngày tháng năm 2010 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết về truyền thống, đặc điểm địa phương II. Chuẩn bị - Một số bông hoa có câu hỏi (hái hoa dân chủ). III. Các hoạt động trên lớp Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi tìm hiểu về truyền thống, đặc điểm địa phương * Nhận xét tiết học ----------------------- Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung của bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi sgk) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn ( vị đại thầnphấn khởi ra lệnh ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi dề 2. HD luyện đọc - Tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn - Cho lớp đọc nối tiếp - HD đọc từ khó - HD giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả ra sao? - Nêu ý nghĩa của truyện c. Đọc diễn cảm: - Tổ chức đọc phân vai. - Treo bảng phụ, HD luyện đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học , dặn về học bài - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Luyện đọc - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc bài - lắng nghe - Đọc thầm và trả lời - Mặt trời không muốn dậy, chiim không muốn hót. - Vì dân cư ở đó không biết cười - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài - .xin chịu tội vì đã gắng hết sức - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán - 4 HS đọc phân vai - Luyện đọc diễn cảm - Đại diện thi đọc - Lắng nghe Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( TT ) I. Mục Tiêu - HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số - Tìm thành phần chưa biết - Biết so sánh số tự nhiên II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2.HD ôn tập: BT 1: (dòng 1, 2) - Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm và tự kiểm tra cho nhau - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm x - Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số và số bị chia chưa biết - Nhận xét, ghi điểm * BT 3: - Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm, treo bảng phụ - Cho HS nêu cầu và làm bài . - Chữa bài, kết luận BT 4 (cột 1) Điền dấu , = - HS tính và điền dấu - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 3 HS đưa vở lên chấm. - Lắng nghe, theo dõi Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đổi vở chéo kiểm tra Đọc yêu cầu - HS nêu được cách tính thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Nắm yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Lắng nghe Lịch sử Kinh thành Huế A. Mục tiêu : Học sinh biết : - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế + Với công sức của hàng chục vạn dân và quân lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận di sản văn hóa thế giới. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. B. Đồ dùng dạy học - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Tổ chức II- Kiểm tra : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Trải qua mấy đời vua? III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Giáo viên trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế 2. HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho học sinh đọc sách giáo khoa - Mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế - Nhận xét và bổ sung 3. HĐ2: Thảo luận nhóm - Cho học sinh quan sát tranh ảnh - Yêu cầu học sinh thảo luận về những nét đẹp của công trình ( dựa vào SGK ) - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên hệ thống để học sinh nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế - Giáo viên kết luận : kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 tháng 12 năm 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hoá thế giới. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ IV. Củng cố, dặn dò - Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ? - Nhận xét giờ học - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc sách giáo khoa - Vài em mô tả lại quá trình xây dựng kinh thành Huế ( dựa vào SGK ) - Học sinh quan sát tranh ảnh - Học sinh nêu - Đại diện các nhóm trình bày - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe nắm nội dung bài - Vài em đọc ghi nhớ - Phát biểu trả lời - Lắng nghe Thứ ba ngày tháng năm 2010 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( TT ) I. Mục Tiêu - Giúp HS tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ. - Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 4,5 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Kiểm tra vở của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. HD ôn tập: Bài tập 1: (a) - Tính giá trị của biểu thức - Cho HS tự làm và tự kiểm tra cho nhau - Nhận xét, ghi điểm Bài tập 2: - Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nhắc lại cách tính biểu thức có dấu ngoặc đơn và biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Nhận xét, ghi điểm *Bài tập 3: - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS vận dụng các tính chất gaio hoán và kết hợp, áp dụng tính chất chia 1 tích cho 1 số, nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu. - Nhận xét, ghi điểm Bài tập 4: - Treo bảng phụ, ghi tóm tắt - HD giải - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 3 HS đưa vở lên chấm. - Lắng nghe Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đổi vở chéo kiểm tra Đọc yêu cầu - HS nêu theo yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vở Đọc yêu cầu - Trả lời theo yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở HS đọc đề và giải ĐS: 51m - Lắng nghe Chính tả: ( nghe - viết ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ s/x (2a) II. Đồ dùng dạy học - Một số phiếu khổ to viết BT2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Kiểm tra 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen). - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. HD Nghe- viết chinh tả: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn + Nội dung chính của đoạn văn là gì? b. HD viết từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo - Nhắc HS trình bày bài , chú ý từ dễ viết sai. c. Viết chính tả: - Đọc từng câu - Đọc toàn bài - HD chữa lỗi - Chấm 8 bài, nhận xét 3. HD luyện tập : BT 2: Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng s, x - Phát phiếu cho các nhóm - Nhận xét, chốt ý đúng: vì sao – năm sau - xứ sở - gắng sức – xin lỗi - sự chậm trễ 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - 2 HS lên bảng - lắng nghe - lắng nghe - Kể về một vương quốc rất buồn tẻ vì người dân ở đây không biết cười - Luyện viết bảng con - HS viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc yêu cầu BT 2 - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm - Đại diện báo cáo - lắng nghe ĐỊA LÍ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu - HS nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ: Vinhk Bắc bộ, vịnh Thái lan, quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chình của biển, đảo: Khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng, muối); đánh bắt và nuôi trồng hải sản. (HS K, G: biết biển đông bao bọc phần nào của đất liền nước ta; biết vai trò biển đảo, quần đảo: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý hiến, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.) II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển đảo, quần đảo, du lịch,.... III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi dề Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. - Cho HS đọc SGK và thảo luận + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? + Nước ta đang khai thác khoáng sản nào? Ở đâu? Dùng để làm gì? + Chỉ trên bản đồ nơi khai thác khoáng sản đó? - GV nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK để thảo luận câu hỏi mục 2 SGK - GV nhận xét và bổ sung - Nêu KL 2. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu - Mở SGK, lắng nghe - HS về nhóm 4 làm việc - Đại diện báo cáo - Lắng nghe - HS về nhóm 4 làm việc - Đại diện báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ - lắng nghe Luyện từ và câu THÊM TRẠNG CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng từ chỉ thời gian trong câu ( trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, bước đầu thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2 * HS K, G biết thêm trạng ngữ cho cả đoạn văn a và b BT2 II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ rộng (bảng nhóm). - Một vài băng giấy ghi BT 1 ( luyện tập ). III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - yêu cầu 2 HS đặt 2 câu có thành ph ... . KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề HĐ 1: Biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, quan sát hình SGK/128 mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ - Gọi HS các nhóm trả lời. GV kết luận: + Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? + ĐV thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất? HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ. - Chia nhóm và phát giấy cho các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV - GV nhận xét và đánh giá nhóm làm đúng ,nói chính xác. - GV nêu KL 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp về hình 1:các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, không khí, ÁS - thức ăn, nước, khí ô- xy - phân, nước tiểu, khí các- bô- níc - .trao đổi chất - lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xy, từ môi trường và thải ra khí - HS về các nhóm 4 : nhận giấy bút vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV Mặt trời Thức ăn => => phân nước => => nước tiểu Khí ô-xy => => khí các-bo-níc - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Lắng nghe Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu - HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêt tả trong bài văn; bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận con gà trống đã làm ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2.Luyện tập: BT 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Con tê tê và trả lời các câu hỏi - Cho HS quan sát ảnh con tê tê - Nhận xét chốt ý đúng BT 2: Quan sát ngoại hình con vật, viết đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật đó - Treo tranh ảnh con vật . - Phát giấy cho 2 HS làm - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết - GV nhận xét và cho điểm 1 số bài quan sát kĩ, chính xác. BT 3: Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật - Phát giấy cho 2 HS làm - GV nhận xét và cho điểm 1 số bài quan sát kĩ, chính xác. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - Quan sát - Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát - 2 HS làm giấy lớp làm vào vở. - Vài HS đọc bài mình làm - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy lớp làm vào vở. - Vài HS đọc bài mình làm - Lắng nghe Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao? ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. II. Đồ dùng dạy học - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( luyện tập ). III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: yêu cầu 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét: + BT 1 : yêu cầu lớp thảo luận trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chốt ý đúng: + Gạch dưới trạng ngữ: Đúng lúc đó + BT2: - Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - GV nhận xét, kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. BT3: Yêu cầu hs đặt câu hỏi - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? 3. Ghi nhớ: - Yêu cầu hs đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. 4. Luỵên tập: BT 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau - Nhận xét, chốt ý: Nhờ siêng năng, cần cù, vì rét, tại hoa BT 2,3: Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì chỗ trống - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chấm điểm, chốt ý: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập C.Củng cố dặn dò - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày + ....., bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Ngày mai, lớp em kiểm tra toán. + Khi nào, lớp em kiểm tra toán. + Bao giờ lớp mình kiểm tra toán. + .....Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? - 2 HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Giúp HS thực hiện được cộng, trừ phân số - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB: Ghi đề 2.Luyện tập: BT 1: Tính - Nhắc lại cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tính - Nhắc lại cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tìm x - Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng số trừ, số bị trừ chưa biết - Nhận xét, ghi điểm *BT 4: Treo bảng phụ, - HD cách làm - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - lắng nghe - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách tính các phân số theo yêu cầu . - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách tính các phân số theo yêu cầu . - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc đề - 2 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 15m2 - Lắng nghe Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn đã làm ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện tập: BT 1: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu lớp làm việc nhóm - Nhận xét, chốt ý BT 2: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật - Phát giấy cho 2 HS - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết - GV nhận xét và cho điểm . BT 3: Viết kết bài cho bài văn tả con vật - Phát giấy cho 2 HS - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết -Gọi HS đọc bài viết - GV nhận xét và cho điểm . 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy, lớp làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài mình làm - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy,lớp làm bài vào vở . - Vài HS đọc bài mình làm - Lắng nghe Kỹ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang. * HS khéo tay lắp được ô tô tảo theo mẫu. Ô tô chắc chắn, chuyển động được II. Đồ dùng dạy học - Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Giới thiệu bài II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới + HĐ3: Thực hành lắp ô tô tải a) Học sinh chọn chi tiết - Cho học sinh chọn chi tiết - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ b) Lắp từng bộ phận - Gọi một em đọc phần ghi nhớ - Cho học sinh thực hành - Giáo viên theo giõi và uốn nắn những nhóm còn yếu kém c) Lắp ráp xe ô tô tải - Cho học sinh lắp ráp theo các bước trong sách giáo khoa - Nhắc nhở học sinh lưu ý : Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho học sinh trưng bày - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch - ô tô tải chuyển động được - Cho học sinh tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả học tập - Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Học sinh tự kiểm tra chéo - Nhận xét và báo cáo - Học sinh thực hành chọn chi tiết - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh quan sát các hình vẽ và thực hành lắp ghép ô tô tải - Học sinh thực hành - Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh tự đánh giá - Tháo các chi tiết xếp vào hộp - Lắng nghe SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP TUẦN 32 A. Mục tiêu. - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần. - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục. - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo. B. Chuẩn bị. - GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội. - Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. C. Lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh tổ chức - Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt. 2.Đánh giá tình hình trong tuần - Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần. Lắng nghe, nắm tình hình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua - Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần 3. Phổ biến kế hoạch - Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch tuần tới Y/cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt. 4. Tổ chức sinh hoạt tập thể - Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể - Tập một số bài hát tập thể cho HS 5. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau. - Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung - Phát biểu nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Biểu dương, rút kinh nghiệm - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện - Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể - Hát vỗ tay - Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
Tài liệu đính kèm: