Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 28

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 28

TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-TIẾT 1

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bi; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Các phiếu thăm.

 -Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 18 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-TIẾT 1
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Các phiếu thăm.
 -Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ởn định Kiểm tra sĩ số.
2/Bài mới: 
 a). Giới thiệu bài: Bắt đầu từ tiết 1 này, các em sẽ được kiểm tra để lấy điểm tập đọc và HTL. Các em nhớ đọc kĩ phiếu thăm mình bắt để đọc và trả lời câu hỏi theo đúng yêu cầu được ghi trong phiếu thăm. 
 b). Kiểm tra TĐ - HTL: 
 - Số lượng HS kiểm tra (khoảng 1/3 số HS trong lớp). 
 -Tổ chức kiểm tra. 
 -Gọi từng HS lên bốc thăm. 
 -Cho HS chuẩn bị. 
-Cho HS đọc bài . 
 -GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
-GV lưu ý HS: Những em nào kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 
c). Bài tập 2: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 
 -GV giao việc: Các em chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. 
Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ nào là truyện kể ? 
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu c 
 -Cho HS trình bày. 
 -GV nhận xét 
 - GV chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng tổng kết lên). 
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì ?Ai thế nào ? Ai là gì 
 -Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài 
-Nhận xét nội dung ơn tập và dặn dị. 
- Hát 
-HS lắng nghe. 
-HS lần lượt lên bốc thăm. 
-Mỗi em chuẩn bị trong 2’. 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo phiếu thăm. 
 -1 HS đọc. 
 -Có bài Bốn anh tài và bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
-3 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài vào vở.
 -3 HS làm bài vào giấy dán trên bảng lớp, đọc nội dung. 
-Lớp nhận xét. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
 -Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
 -Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
 - Làm bài tập: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK.
 -Phô tô sẵn phiếu bài tập như trong SGK cho mỗi HS một bản.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 135.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 * Tổ chức tự làm bài 
 -Phát cho mỗi HS một phiếu bài tập đã phô tô, sau đó yêu cầu các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra. Thời gian làm bài là 25 phút.
 * Hướng dẫn kiểm tra bài 
 -GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài.
 * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai cho từng ý.
 -Yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
 -GV nhận xét phần bài làm của HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Hậu, Tiên
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS nhận phiếu và làm bài.
-Theo dõi bài chữa của các bạn và của GV.
Kết quả làm bài đúng:
Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S
Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ
Bài 3: a
-HS kiểm tra, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thơng (những qui định cĩ liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
KNS:-Tham gia giao thông đúng luật
 -Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4, -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV nêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 -GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:“Tôn trọng Luật giao thông”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
 -GV kết luận:
 +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
 +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận 2 (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV ø giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 -GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
 -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
 -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c/.Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy định.
 -GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
 -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
 Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống TNGT.
Như, Huy
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
+Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
 +Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc.
 -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TỐN:
GIỚI THIỆU TIÛ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Làm bài tập: 1,3.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
? Muớn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
 Gọi HS làm bài tập: Tính diện tích hình thoi có
 AC= 19 cm, BC = 12 cm.
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 :5 
 -VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy lần số xe tải ?
 -Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán:
 +Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ?
 +Số xe khách bằng mấy phần ?
 -Vẽ sơ đồ phân tích như trên lên bảng:
 -GV giới thiệu:
 +Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 
 +Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
 +Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe khách.
 -Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:
+Tử số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .
 +Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
 +Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
 -Yêu cầu HS nêu lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiẽån của tỉ số này.
 c).Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)
 -GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy – học đã nêu lên bảng.
  ... ng sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.(tiết 2)
Nhung, Nhiệm
Hoạt động cả lớp
HS quan sát
Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy)
Hoạt động nhóm đôi
HS đọc ghi chú
HS nêu tên hoạt động sản xuất.
Các nhóm thi đua
Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.
2 HS đọc lại kết quả 
Hoạt động cá nhân
- Nghề trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, làm muối
- Do gần biển, do có đất phù sa
- HDs đọc bài học
KĨ THUẬT:
LẮP CÁI ĐU ( T2)
I- MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu cái đu lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình KT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS gọi tên một số chi tiết
- Nêu các thao tác KT để lắp cái đu ?
 - GV nhận xét.
2- Bài mới
a- Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
b- Các hoạt động
* HD HS thực hành lắp cái đu: 
- Cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn
- Yêu cầu HS nêu các bộ phận của cái đu
* HD thao tác KT: Chọn các chi tiết
GV cùng HS chọn các chi tiết đủ để lắp cái đu
- Lắp từng bộ phận: Lần lượt HD HS lắp giá đỡ, lắp ghế đu, lắp trục vào ghế đu
- Lắp ráp hoàn chỉnh cái đu
GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
* Đánh giá kết quả học tập
Tổ chức cho HS trưng bày SP
Tiêu chuẩn để đánh giá: Lắp đu đúng mẫu, đúng qui trình, đu chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ nhàng
- Nhận xét kết quả học tập của HS
 HD HS tháo các chi tiết
- Tháo theo trình tự ngược với trình tự lắp
- Xếp gọn các chi tiết vào hộp
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS thực hành tốt
- Chuẩn bị tiết sau
HS nhắc lại ghi nhớ
Giá đỡ, ghế đu, trục đu
- Chọn chi tiết
- Thực hành lắp theo hướng dẫn của GV
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá SP của mình và của bạn.
- Tháo các chi tiết và xếp vào hộp
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
TẬP LÀM VĂN;
KI ỂM TRA GIỮA KÌ II
----------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
- Làm bài tập: 1,3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ởn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3- Bài mới 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó GV HD các em sửa bài
Bài tập 1:
Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.
Bài tập 3: Tương tự bài 1,
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Hậu, Ly
Bài1: Tổng của hai số là 28. Số lớn gấp 3 lần số bé; số bé bằng số lớn. Tổng số phần bằng nhau là 4 phần.
Bài 2: Tổng của hai số là 12. Số bé bằng số lớn; số lớn gấp 2 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là 3 phần.
HS làm bài
HS sửa bài
KHOA HỌC :
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TT)
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
 Ơn tập về:
- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ những tiết trước để làm thí nghiệm về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế, 
 -Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 -Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.Ởn định
2.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài học trước.
 +Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật ?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?
-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 Trong bài ôn tập này chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần vật chất và năng lượng. Lớp mình cùng thi xem bạn nào nắm vững kiến thức và say mê khoa học.
 *Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản
-GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1, 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Chốst lại lời giải đúng.
-Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời.
-Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
-Câu 4, 5, 6 (tiến hành như câu hỏi 3).
 *Hoạt động 2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”
 Cách tiến hành:
-GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của nhóm mình.
Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
+Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
 +Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
 +Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
 +Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
 +Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
 +Sự lan truyền âm thanh.
 +Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
 +Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 
 +Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 +Không khí là chất cách nhiệt.
-Yêu cầu đại diện 5 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước. 5 nhóm đầu được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. 2 nhóm trình bày xong tiếp tục 2 nhóm lên bốc thăm câu hỏi để đảm bảo công bằng về thời gian.
-GV nhận xét, cho điểm trực tiếp từng nhóm. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm thí nghiệm.
-Công bố kết quả: Nhóm nào đạt 9, 10 điểm sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí. Nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí cácbôníc, nước tiểu, các chất thải khác.
4/.Củng cố:
5/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước. Aâm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.
-2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi. HS dưới lớp dùng bút chì làm vào VBT.
-Nhận xét, chữa bài của bạn làm trên bảng.
-Câu trả lời đúng là:
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời đúng là:
Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
-Câu trả lời đúng là:
4. Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
5. Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
- Các nhĩm thực hiện theo GV.
- Thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhĩm trình bày.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
- HS nhắc lại phần kết luận SGK.
- Cả lớp thực hiện.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Rèn học sinh cĩ tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh cĩ tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II. NỘI DUNG
1.Kiểm điểm trong tuần:
 - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
 - Các tổ trưởng kiểm điểm các thành viên trong tổ.
 - Tởng kết điểm 10 trong tở.	 
 - Giáo viên:
 	 + Về ý thức tổ chức kỷ luật
 + Học tập: Cĩ ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Cả lớp cĩ ý thức lao động tự quản cao.
 + Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ.
 + Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
 + Đã thi GKII xong
2. Triển khai cơng tác tuần tới : 
- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy
- Tiếp tục phong trào giúp nhau học tốt.
- Tiếp tục đơi bạn cùng tiến.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS yếu
- Tiếp tục kiểm tra cơng tác đợi ( kiểm tra CTRLĐV, chuyên mơn đợi,... )
- Tuyên truyền giáo dục ngày thành lập Đồn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh 26/03/1931-26/03/2013.
- Tham gia các phong trào do liên đợi tở chức ( ĐVĐH, Trò chơi dân gian,...)
- Tiếp tục tập các bài múa hát sân trường .
 - Chuẩn bị : Tuần 29.
..................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc