TOÁN: NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000
- Làm bài tập 1a,b (cột 1, 2 ); bài 2 (ba dòng đầu ).
II. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức (1): hát
2. Kiểm tra bài cũ(3): Gv yêu cầu hs sửa bài làm nhà. Gv nhận xét.
TUẦN 11: Thực hiện từ ngày 5/ 11/2012 đến ngày 9/ 11/012 Thứ hai TOÁN: NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000 - Làm bài tập 1a,b (cột 1, 2 ); bài 2 (ba dòng đầu ). II. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức (1’): hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): Gv yêu cầu hs sửa bài làm nhà. Gv nhận xét. 3. Bài mới (33’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1(13’): Hướng dẫn hs nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn hs nhân với 10 Gv nêu và yêu cầu hs làm.phép nhân: 35 x 10 = ? Gv giúp hs nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) Rút ra nhận xét: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn hs chia cho 10: Gv ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Giúp hs rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. Gv cho hs làm một số bài tính nhẩm trong SGK. c.Hướng dẫn hs nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Hướng dẫn tương tự như trên. Hoạt động 2(16’): Thực hành Bài 1ab (cột 1, 2): Cho hs nhắc lại nhận xét chung (SGK), gọi hs lần lượt trả lời các phép tính. Bài 2(3 dòng đầu): Gv hướng dẫn hs làm bài. Mẫu. Sau đó cho hs tự làm vào vở, gọi hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chữa bài cho điểm hs. Hoạt động 4 (3’): Củng cố - Dặn dò Gv hệ thống lại bài. Dặn hs về nhà làm ở VBT, chuẩn bị bài tiết sau. 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vài hs nhắc lại. 350 : 10 = 35 chục:1 chục = 35 Hs nhắc lại nhận xét chung, lần lượt trả lời theo yêu cầu của gv. Hs tự làm vào vở. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn TẬP ĐỌC : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III . Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới (34’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (2’) Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên và bài tập đọc Ông Trạng thả diều. Hoạt động 1(10’): Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) +Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài. -Gv theo dõi sửa cho hs kết hợp luyện đọc các từ: kinh ngạc, nền cát,... -GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2 (9’): Tìm hiểu bài Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều? Trả lời câu hỏi 4 (hs thảo luận và trả lời) Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên. Hoạt động 3(9’): Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.” - Gv đọc mẫu. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. Hoạt động 4(3’): Củng cố – Dặn dò Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. ) Dặn hs về chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học. Nghe gv giới thiệu, nhắc lại tên bài. Hs đọc 2-3 lượt. Hs luyện đọc theo cặp. Một, hai hs đọc bài. Hs đọc thành tiếng, đọc thầm; lần lượt trả lời câu hỏi của gv. 4 hs đọc. Từng cặp hs luyện đọc Một vài hs thi đọc diễn cảm. MÔN KHOA HỌC: BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 44, 45 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: +Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước. +Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ấm đun nước. +Nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3’): Nước có những tính chất gì? 2. Bài mới (33’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại -Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng. -Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây. -Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải không? -Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? -Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3. -Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. Úp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì? -Giảng thêm: +Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là ở thể khí. + Giải thích hiện tượng hơi nước bốc lên lúc nước sôi. -Hãy giải thích hiện tượng bảng khô. -Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích. -Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu. Kết luận:-Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. -Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nìn thấy bằng mắt thường. -Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Ngoài thể lỏng và thể khí nước còn tồn tại ở thể nào? cho ví dụ . Hoạt động 2(14’): Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước -Nước tồn tại ở những thể nào? -Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể. -Tóm lại các ý chính: +Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn. +Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. +Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn thì có hình dạng nhất định. -Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở Hoạt động 4(3’): Củng cố- dặn dò Gv cùng hs hệ thống lại nội dung bài. Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. -Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối -Lên sờ vào mặt bảng. -Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng. -Nước bốc hơi bay đi. -Các nhóm thảo luận các câu hỏi. +Nước trong khay ở thể rắn. +Có hình dạng nhất định. +Gọi là sự đông đặc. -Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. -Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm khác. -Trả lời và bổ sung ý bạn. Thứ ba TOÁN : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Làm bài tập 1a, 2a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3’) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét 2. Bài mới (33’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1(12’): Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) Yêu cầu 2 hs lên bảng tính giá trị biểu thức đó, rồi so sánh kết quả của hai biểu thức. GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng và cách làm. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi hs tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các hs khác tính bảng con. Yêu cầu hs nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Hoạt động 2(17’): Thực hành Bài 1a: Gv phân tích mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. Cho hs tự làm bài, gọi hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chữa bài. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Hướng dẫn hs sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện tính sao cho tích của các số là số tròn chục. Hoạt động 3(3’): Củng cố - Dặn dò Cho hs nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. Dặn hs về làm bài ở VBT, chuẩn bị bài tiết sau. Hs thực hiện Hai biểu thức đó có giá trị bằng nhau. Hs thực hiện. Hs so sánh Vài hs nhắc lại Phân tích mẫu cùng gv. Tự làm vào vở, 2 hs lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài. Hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm. 13 x 5 x 2= 13 x (5x2)= 13 x10 = 130 5 x 2 x 34 =10 x 34 = 340 CHÍNH TẢ: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 2b, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2b ; BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’): Gọi hs1 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ: ngẩng đầu, trận giả, đứng gác. Gv nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho hs. 3. Bài mới (34’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(17’): Hướng dẫn hs nhớ viết. a. Hướng dẫn chính tả: Gv đọc 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ, gọi 2 hs đọc 4 khổ thơ đầu. Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con: chớp mắt, nảy mầm, chén, tr ... hs yếu. Gv chấm một số bài, nhận xét. Hoạt động 4(3’): Củng cố - Dặn dò Cho hs nhắc lại nội dung bài. Dặn hs về làm bài trong VBT, chuẩn bị bài tiết sau. Nghe gv giới thiệu. Hs quan sát Quan sát và nhận xét. Hs lần lượt đọc các số đo diện tích. Hs làm vào bảng rồi chữa bài: 812dm2, 1969dm2, 2812dm2 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2... KỂ CHUYỆN: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: -Nghe, quan sát tranh để kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể). -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2’): kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới (34’): Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(8’): Gv kể chuyện -Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, gv giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. Hoạt động 2 (22’): Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho hs kể chuyện theo cặp. -Cho hs thi kể chuyện trước lớp. Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt. Hoạt động 3(3’): Củng cố, dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SSK-Kể theo cặp. -Kể thi trước lớp trả lời các câu hỏi của các nhóm khác. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện - Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Làm các bài 1, 2; bỏ bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung của bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) Gọi 2 hs thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới (33’): Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt đôïng 1 (12’): Phần nhận xét Bài 1, 2: Gọi hs đọc, cả lớp đọc thầm tìm đoạn mở bài trong truyện. Bài 3: Cho hs đọc cách mở bài thứ hai sau đó yêu cầu hs so sánh với cách mở bài trước. Gv chốt lại 2 cách mở bài cho bài văn chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. Hoạt động 2 (3’): Phần ghi nhớ Gọi một số hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3(15’): Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 mở bài. Gv gợi ý hướng dẫn hs làm bài, cho hs làm vào VBT. Gv nhận xét, chữa bài. Gọi 2 hs lên bảng nhìn SGK kể phần mở bài chuyện Rùa và Thỏ (1 em kể theo cách mở bài gián tiếp, 1 em kể theo cách mở bài trực tiếp). Bài 2: Cho hs đọc nội dung bài tập 2. Yêu cầu hs tự làm bài, gọi hs làm miệng. Gv nhận xét, chữa bài. Đáp án: Truyện mở bài theo cách trực tiếp. Hoạt động 4 (3’): Củng cố dặn dò Gọi hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Dặn hs về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài tiết sau. Hs đọc câu truyện và yêu cầu của bài tập 2. Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu...cố sức tập chạy” Hs đọc mở bài thứ hai. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. Vài hs đọc Hs đọc yêu cầu, 4 hs lần lượt đọc các mở bài. Hs làm vào VBT, 1 hs lên bảng làm bài. Lớp cùng gv nhận xét, chữa bài, chốt bài làm đúng: + Cách a: mở bài trực tiếp + Cách b, c, d: mở bài gián tiếp. 2 Hs lên bảng kể phần mở bài chuyện Rùa và Thỏ theo yêu cầu của gv. Đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.Tự làm vào vở. Theo dõi bài làm của bạn. Nhận xét, chữa bài. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 1 I. Mục tiêu: - Ôn tập và thực hành kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 5 - Giáo dục học sinh những hành vi đạo đức chuẩn mực II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị một số tình huống, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?(3’) 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1(12’): Làm phiếu bài tập Gv phát phiếu bài tập và hướng dẫn hs khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: a. Không cần tiết kiệm thời giờ vì mọi việc đã có người lớn lo b. Thời giờ là vàng ngọc, cần biết tiết kiệm c. Để học tập tốt cần vượt qua những khó khăn trong học tập. d. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. -Gv thu phiếu, nhận xét đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2(15’): Đóng vai xử lí tình huống Gv giao cho mỗi nhóm một tình huống và yêu cầu thảo luận và đóng vai xử lí tình huống Nhận xét đánh giá Hoạt động 4(3’): Củng cố - dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau Nhận xét tiết học Hs làm phiếu bài tập Đáp án đúng là câu a, câu c, câu d Hs thảo luận và đóng vai xử lí tình huống Lớp nhận xét TOÁN: MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết 1m2 =100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Làm các bài 1, 2 (cột 1), 3. II. Đồ dùng dạy học: Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông 1dm2 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (3’): Gọi 2 hs lên bảng làm bài 3 trong VBT toán. Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới (33’): Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1(10’): Giới thiệu mét vuông Gv giới thiệu: cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông đã chuẩn bị và chỉ vào bề mặt hình vuông nói: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. GV giới thiệu cách đọc và viết mét vuông: mét vuông viết tắt là m2. Gv giúp hs quan sát để nhận biết: hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1 dm2), từ đó nhận biết mối quan hệ 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Hoạt động 2(20’): Thực hành Bài 1 và 2 (cột 1): Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và tự làm bài. Gọi hs đọc lần lượt đọc kết quả, Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài. Gv lưu ý hs các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột 1 bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị m2 với dm2 và cm2. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Gv tóm tắt bài toán và hướng dẫn hs làm bài. Cho hs tự làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho hs. Hoạt động 3 (3’): Củng cố - Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Dặn hs về làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau. Nghe gv giới thiệu. Quan sát và nghe gv giới thiệu. Quan sát vànhận ra quan hệ: 1m2 = 100 dm2 -Hs đọc yêu cầu của bài và tự làm bài, một số hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, chữa bài. 1m2 = 100 dm2; 100 dm2 = 1m2 1m2 = 100 cm2 ; 10 000 cm2 = 1m2 Hs đọc đề bài, trả lời các câu hỏi của gv. Hs tự làm bài. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 =180000 (cm2) 180 000 cm2=18m2 Đáp số: 18 m2 ĐỊA LÝ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bảng thống kê câu hỏi 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’): Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi: “Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?”. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1( 8’): Làm việc cá nhân Gv treo bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam gọi một số hs lên bảng chỉ: Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. Hoạt động 2 (10’): Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận câu hỏi 2 SGK. Gv kẻ sẵn bảng thống kê hs điền kết quả vào bảng Hoạt động 3 (10’): Làm việc cả lớp + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? Hoạt động 3 (2’): Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ 5Hs lên bảng chỉ. Lớp nhận xét. Đại diện nhóm báo cáo kết quả Lớp nhận xét. Lần lượt từng Hs trả lời lớp nhận xét. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua. - Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu. - Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra. II. Nội dung sinh hoạt: 1.Đánh giá tuần 11: - Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua. - Cho lớp trưởng tổng kết thi đua. - Gv nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt. - Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần. -Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm. 2.Kế hoạch tuần 12: -Tiếp tục duy trì mọi nề nếp. - Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Chuẩn bị những tiết học hay, tuần học tốt và hoa điểm 10 dâng lên thầy cô. - Tăng cường kiểm tra bài cũ và rèn chữ viết. -Tổ chức thi đua học tập giữa các tổ. - Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến. - Tiếp tục triển khai thu các khoản theo quy định. - Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
Tài liệu đính kèm: