Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 26

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 26

Đạo đức ( Tiết 26)

Tích cực tham gia các họat động nhân đạo.(tiết 1)

I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

 - Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn.

 - Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.

 - Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II .Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung tình huống( H3)

 - Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 14 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011	
 Đạo đức ( Tiết 26)
Tích cực tham gia các họat động nhân đạo.(tiết 1)
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
 - Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn.
 - ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
 - Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II .Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung tình huống( H3)
 - Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(3')
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
+ Lấy ví dụ chứng tỏ em đã thực hành tốt bài học trên.
+ GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài (1’)
HĐI: Trao đổi thông tin. (10')
+Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi .
+ Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
+ Em sẽ làm gì để giúp những người trong hoàn cảnh khó khăn đó?
- GV kết luận HĐ1.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến. (9') (BT1)
Gọi HS đọc nội dung bài tập.
Y/c trao đổi trong nhóm( 7 em).
+ Những biểu hiện của nhân đạo là gì?
- GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
HĐ3: Xử lí tình huống. (12') (BT3)
Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu bài( tập 2 sgk).
- GV kêt luận: ( SGK)
Hoạt động tiếp nối. (3’) 
- Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao , tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
* 2 HS trả lời.
Lấy ví dụ.
* HS đọc thông tin trao đổi với bạn TLCH1,2.
+ Em sẽ rơi vào hoàn cảnh khó khăn như: Không có thức ăn. Em sẽ bị đói và bị rét. Sẽ bị mất hết tài sản.
+ HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, ....
* HS đọc ND bài trao đổi theo nhóm 6, báo cáo kết qủa.
a)Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm...
b) Lương sai vì....
c).... Cường đúng vì....
+ Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo. San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ... Dành tiền, sách vở....
* HS tiến hành thảo luận nhóm( bàn) 
- ý kiến a,d đúng
- ý kiến b,c sai
- HS nhắc lại ghi nhớ.
 Tập đọc (Tiết 51 )
Thắng biển.
I .Mục tiờu: Giúp HS:
 - Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II .Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
- HS đọc thuộc” Bài thơ về Tiểu đội xe không kính”, trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (30’)
a)Luyện đọc:
- Y/c HS luyện đọc( đoạn).
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh biển?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung.
+ GV có thể chọn đoạn 3.
+ Gv nhận xét ghi điểm.
3: Củng cố dặn dò: (3’)
- Y/ C HS nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
*2 HS đọc bài và TLCH.
Lớp nhận xét, bổ sung.
+HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Kết hợp đọc từ khó, Đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp. 
+ Một HS đọc toàn bài.
*HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3).
+ ... gió bắt đầu thổi mạnh, nước biển càng dữ , biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+... rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ 
tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, ....
+ Hơn hai chục thanh niên.
*3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 Toán (Tiết 126)
Luyện tập
I .Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có lien quan và tính toán trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS chữa bài tập 3
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập. (29’)
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
a) 
b).
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tìm x.
a) 
b) 
- GV nhận xét ghi điểm.
3: Củng cố dặn - dò: (3’)
- Gv y/c Hs chốt lại Nd bài
- GV nhận xét tiết học
* 2 HS chữa bài 3.
Lớp thống nhất kết qủa.
* HS nêu cách tính phép chia 2 phân số. 3 HS lên bảng làm bài, Hs còn lại làm bài vào vở đối chiếu kết quả nhận xét.
a)
b) 
* 2 Hs làm bài vào bảng phụ, HS còn lại làm bài vào vở.
a) ; x=
Chính tả( nghe viết) Tiết 26
Thắng biển
I .Mục tiờu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc: Thắng Biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh.
II .Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp những từ ngữ đã học ở BT 2 tiết trước..
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2..Hướng dẫn HS nghe viết: (18’)
+ Y/c HS đọc hai đoạn văn cần viết trong bài thắng biển.
+ GV chú ý HS cách trình bày.
+ GV đọc chính tả.
+ GVđọc cho HS soát lỗi chính tả.
+ GV chấm, nhận xét 10 bài
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (12’)
* Bài 2. GV cho HS đọc ND bài
GV nhận xét, chốt lại kết qủa đúng.
- GV nhận xét đánh giá chung
4 : Củng cố dặn - dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 5 từ bắt đầu bằng l/n vào vở.
*2 HS viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp, đối chiếu kết qủa.
* Hs đọc theo y/c 
+1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Cả lớp đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết sai. ( lan rộng,vật lộn, điên cuồng..) HS viết từ khó trên bảng lớp.
+ HS gấp sgk, nghe viết bài.
+ HS soát lỗi, gạch chân.
* HS đọc ND bài xác định y/c của bài tập.
- HS làm bài tập theo nhóm 4 HS, dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, Lớp đối chiếu kết quả nhận xét.
 lung linh thầm kín.
 giữ gìn lặng thinh,
bình tĩnh học sinh 
nhường nhịn, gia đình 
rung rinh thông minh 
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu: ( Tiết 51)
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I .Mục đích, yêu cầu:
 - Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gi? Tìm được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
 - Viết được đoạn văn có câu kể Ai là gì?
II .Chuẩn bị:
 - Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1.
 - Bảng phụ viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì?
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. (1’) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (29’)
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
- GV chốt lời giải đúng. Câu kể Ai là gì?
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
+ Cả hai ông đều không phải làngười Hà Nội.
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. 
+ Cần trục là cánh tay kỳ diệu của các chú công nhân. 
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể trên.
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý.
+ Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên.
- GV Nhận xét, ghi điểm.
3: Củng cố dặn - dò: (3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS gt chưa đạt về sửa lại, chuẩn bị bài sau.
*2 HS nêu, HS khác bổ sung.
* HS đọc y/c bài tập,HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài, chữa bài.
+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* Tác dụng của các câu kể đó là.
+ Câu giới thiệu. 
+Câu nêu nhận định.
+ Câu giới thiệu. 
+Câu nêu nhận định.
* HS làm bài vào vở 4 HS lên bảng chữa bài.
+ Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.//
 CN VN
+ Cả hai ông/ đều không phải làngười Hà Nội.//
 CN VN
+ Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này.//
 CN VN 
+ Cần trục/ là cánh tay kỳ diệu của các chú 
 CN VN
công nhân. //
* Mỗi HS tưởng tượng.Sau đó giới thiệu với từng bạn trong nhóm giỏi làm mẫu.
VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào..
- HS viết, trao đổi cặp, sữa lỗi.
- HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì?
Toán (Tiết 127)
Luyện tập
I .Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng: Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
 2.Hướng dẫn luyện tập. (30’)
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân số tối giản.
- Gv thu chấm 1 số bài.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân số.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Tính bằng 2 cách.
- Củng cố tích một tổng 2 phân số( hiệu hai phân số) với một phân số.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo. Sau đó GV chấm 1 số bài, nhận xét.
Bài 4: Cho các phân số . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 
- GV HD Vậygấp 6 lần 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn - dò: (3’)
- Hệ thống lại ND bài học. GV nhận xét tiết học
* HS nêu y/c của bài tập. HS làm bài vào phiếu bài tập.
a) b)
c) 
* Hs nêu cách tính mẫu. HS làm bài vào vở, 1 số HS chữa bài.
a) 3 : = b) 4:
* HS trao đổi theo nhóm nêu cách tính, Hs làm bài vào vở. 
a) Cách 1: 
Cách 2: 
*HS nêu cách tính : Lấy 
 lần lượt chia cho. Hs lên bảng lớp làm bài.
 gấp 4 lần ; 
 gấp 3 lần ;
 gấp 2 lần 
Kể chuyện (Tiết 26 )
Kể chuyện đã ...  điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS kể chuyện. (10’)
- GV gạch dưới những từ quan trọng dưới đề bài.
Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- Gv yêu cầu HS đọc gợi ý
- GV nhấn mạnh: Những chuyện giới thiệu trong gợi ý là những chuyện có trong SGK. Nếu không tìm được những chuyện ngoài SGK thì các em có thể kể chuyện đó.
3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20’)
- Gv yêu cầu hS kể chuyện trong nhóm.
+ GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
4. Củng cố dặn - dò: (3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
* 2HS kể.
+ HS khác nhận xét 
* HS đọc đề bài.
+ HS gạch chân dưới những yêu cầu của đề bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
+ 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
+ Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
+Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
+ Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất.
 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:( Tiết 52 )
Ga – Vrốt ngoài chiến luỹ.
I .Mục tiờu:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài(Ga - Vrốt, Ăng - Giôn - ra, Cuốc- phây - rắc), lời đối thoại giữa các nhân vật.
 - Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga -vrốt 
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng Biển và TLCH
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1’)
2.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài (30’)
-- GV yêu cầu hS đọc bài
- GV y/c HS luỵên đọc theo cặp.
- Một HS khá đọc bài.
- GV đọc diễm cảm.
b) Tìm hiểu bài:
+ Ga - vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ?
+ HS đọc đoạn cuối . Vì sao tác giả lại nói Ga - vrôt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrốt?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Và ca ngợi điều gì?
c). Luyện đọc diễm cảm. 
- GV y/c HS tiếp nối nhau đọc bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn diễm cảm."Ga - vrôt.... ghê rợn"
3: Củng cố dặn - dò: (3’) 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài 
*2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
* 1hS đọc bài, HS đọc thầm chia đoạn (3 đoạn)
- HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt)
+ L1: GV theo dõi, sữa sai.
+ L2: Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm đôi.
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
*HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrốt nghe Ăng - giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn...
+ Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch.
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làm khói đạn như thiên thần...
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.
*4 HS tiếp nối đọc chuyện theo cách phân vai.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, tìm giọng đọc đúng, cần nhấn giọng các từ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân.
- HS thi đọc.
- Lớp bình chọn giọng đọc hay nhất.
 Toán (Tiết 128 )
Luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính.
Chia một phân số cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tính( Theo mẫu).
+ Chia một phân số cho một số tự nhiên.
Bài 4: Tìm phân số của một số. Chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- GV thu chấm bài 3, 4 và nhận xét
3. Củng cố dặn - dò: (3’) 
+ GV nhận xét tiết hoc, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
* HS nêu cách chia 2 phân số. 3 HS lên trên bảng lớp, Hs còn lại làm vào vở nhận xét.
a) 
b) 
* HS quan sát mẫu theo nhóm, nêu cách làm bài. 3 dãy làm 3 phép tính . Mỗi dãy làm vào bảng phụ 1 nhóm (2 HS )còn lại làm vào vở. Hs đối chiếu kết quả nhận xét.
a) b)
* HS làm bài vào vở.
* HS làm vào vở Giải:
Chiều rộng của mảnh vờn là:
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160 m2
 Kĩ thuật (Tiết 26 )
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
mô hình kĩ thuật.
I .Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, hình dạng và các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- ấtử dụng được cờ-lê, tua-vít để tháo, lắp các chi tiết.
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau. 
II .Chuẩn bị: Bộ lắp ghép kĩ thuật. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- Gv nhận xét, 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD gọi tên và nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. :(15')
 - GV phát các bộ lắp ghép cho các nhóm và yêu cầu các nhóm lựa chọn các chi tiết và phân loại theo nhóm các chi tíêt. 
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ và nêu tên các chi tiết.
- GV hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp dụng cụ.
3. HD sử dụng cờ-lê, tua-vít. :(15')
 - GV HD học sinh lắp và tháo tua-vít theo các bước như HD trong SGK.
- GV thực hiện chậm và giải thích cách làm như trong sgk cho HS quan sát.
 - GV gọi một số HS lên bảng thực hiện lại cách bước tháo và lắp tua-vít.
* Khi chúng ta sử dụng tua vit thì tay kia sử dụng cờ lê để giữ chặt ốc hãm.
3. Củng cố dặn dò(3'):
- GV nhận xét tiết học 
* HS đặt bộ lắp ghép mo hình kỹ thuật lên bàn.
*HS theo dõi mở SGK.
- Các nhóm tiến hành phân loại theo cách gọi tên trong SGK.
- Một số HS lên bảng chỉ tên các dụng cụ trong bộ lắp ghép và nêu tên các chi tiết đó, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi và một HS lên bảng thực hành.
 *HS theo dõi lắng nghe.
- Một số HS thực hiện lại các bước như GVhướng dẫn, lớp nhận xét.
- 2HS lên bảng thực hiện theo HD của GV.
- Cả lớp lắng nghe.
 Thứ năm ngày10 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu: (Tiết 52)
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I .Mục tiờu:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II .Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 5.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1’)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. (30’)
 Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa.
+ Từ cùng nghĩa là gì?
+ Từ trái nghĩa là gì?
+ Y/C HS dựa vào khái niệm đó để tìm từ.
+ Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:
+ Từ trái nghĩa với từ dũng cảm:
Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
 + Vào sinh ra tử:
 +Gan vàng dạ sắt.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm được ở bài tập 4.
- GV thu chấm bài
3: Củng cố dặn - dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
* 2 HS đóng vai giới thiệu.
- Lớp nhận xét.
*HS đọc y/c của BT1, Hs suy nghĩ trả lời miệng.
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩagiống nhau hoặc gần giống nhau.
+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
* HS thảo luận theo nhóm 4, 5 để tìm từ.
+ Can đảm, can trường, gan dạ, anh dũng...
+ Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
*HS đọc yêu cầu của bài.
+ Hs làm bài cá nhân, HS tiếp nối đọc câu vừa đặt.
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh....
* HS làm bài vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở, nhận xét
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng.
* HS đọc y/c của bài tập, trao đối theo cặp.
 ( nhẩm thuộc các thành ngữ) 
+ TrảI qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
* HS làm bài vào vở. Hs đặt câu
 VD:Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Quảng Trị.
 Toán: ( Tiết 129)
Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập. (31’)
Bài 1,2 GV khuyến khích HS chọn mẫu số chung hợp lí.
- Củng cố phép cộng phân số.
- GV phát phiếu học tập
- GV thu chấm phiếu học tập.
Bài 3: Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn.
- Củng cố phép nhân phân số.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Tính: 
- Củng cố phép chia phân số.
- GV nhận xét ghi điểm
3: Củng cố dặn - dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau 
* HS nêu cách làm bài. 
+ HS làm bài trên phiếu học tập
1a) ..
 2a) ..
* Hs nhắc lại cách nhân 2 phân số. 3 HS lên bảng lớp làm bài, HS còn lại làm bài vào vở đối chiếu kết quả nhận xét.
a) 
b) x 13= c) 15 x 
* Các bước thực hiện như BT 3
a) x 
 b)
c) 2: 
Toán (Tiết130)
Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệ u bài (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập. (31’)
Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính.
- Củng cố các phép tính của phân số.
- GV nhận xét.
.
Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất.
- Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số.
- GV nhận xét.
Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. 
- Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải iảtoán có lời văn. 
- GV chấm bài.
3: Củng cố dặn - dò: (3’) 
- GV nhận xét tiết học.
* HS suy nghĩ nhẩm lại cách làm bài và nhận xét cách làm nào đúng.
Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai.
* HS làm bài theo cặp làm vào bảng phụ.
a) 
- Câu b) là tương tự như câu a)
*HS đọc đề bài suy nghĩ nêu cách giải. HS làm bài.	Giải:
Số phần bể nước đã có là:
 (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nướclà:
1- = (bể)
 Đáp số: bể
*

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop 4TUAN 26doc.doc