Tập đọc
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
· Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
· Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TUẦN16 Thứ Hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009 S¸ng Chào cờ ******************************************************* Tập đọc KÉO CO I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - 3 HS đọc từng đoạn của bài. -Chú ý các câu văn: +Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS; giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. +Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? +Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? -Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. -Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò - Trò chơi kéo co có gì vui ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe và trả lời. -3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. +Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 2 HS đọc toàn bài. -HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Phần đầu giới thiệu cách chơi kéo co. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. -HS đọc -HS luyện đọc theo cặp. -3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ******************************************************* Toán TIẾT 76. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số - Giải bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1(dòng 1, 2) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -Lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3,4( Không bắt buộc) 4.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -HS nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. ******************************************************************* Mĩ thuật ( Có giáo viên chuyên soạn giảng) ************************************************************************************************************************** Chiều Luyện: Tập đọc I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND của bài thông qua làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án: BT1: Chọn ý thứ hai. BT2: Luật kéo co: Phải đủ 3 keo, bên nào éo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng. BT3: Luật kéo co ở làng Hữu Trấp khác ở làng Tích Sơn: ở làng Hữu Trấp thi kéo co giữa nam và nữ, còn ở làng Tích Sơn thi giữa trai tráng trong làng với nhau. ******************************************************* Thể dục BÀI 31. BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐÔNGCƠ BẢN TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU - Thực hiẹn cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi” Lò cò tiếp sức”. II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang +HS cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc +Chia nhóm cho HS tập luyện. +Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. +Sau khi các tổ biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức” -Tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và chơi chính thức, cho các em thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi. -Nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GVø giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 12 – 14 phút 6 – 7 phút 1 lần 5 – 6 phút 4 – 6 phút -Lớp trưởng tập hợp báo cáo. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. -Học sinh 4 tổ ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hô “khỏe”. ******************************************************* Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm đểø phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong dời sống: bơm xe, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? 2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao giờ chưa ? -GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó. * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Ø Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. Ø Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không ? -GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải -Vậy không khí có tính chất gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. Ø Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. Ø Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. -Hỏi: +Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? + Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * K ... phương. - Kể trong nhóm. - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ******************************************************* Luyện từ và câu CÂU KỂ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là câu kể ,tác dụng của câu kể( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT1, mục III), biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân ( in đậm ) trong đoạn văn trên bảng. - HS phát biểu. Bài 2 : - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? +Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra - ti - nô. Bài 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ? +Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt các câu kể. -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. -Kết luận về lời giải đúng. -HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. -HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. -Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu về Bu - ra - ti – nô. + Miêu tả Bu - ra - ti – nô. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti – nô. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + HS lắng nghe. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. -2 HS đọc. -HS đọc câu mình đặt. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động nhóm theo cặp. -Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài -Gọi HS trình bày trước lớp. -Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. -HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ******************************************************* Toán THỂ DỤC THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÔNG” I. MỤC TIÊU : -Rèn các tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kĩ thuật. -Trò chơi: “Nhảy lướt sông” : Yêu cầu HS chơi đúng luật. II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : -Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân trò chơi. -Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu và hình thức tiến hành kiểm tra. -Khởi động. 2. Phần cơ bản: a) Rèn các tư thế cơ bản: GV hướng dẫn các tư thế cơ bản cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai - Đánh giá nhận xét kết quả đạt được của từng HS. b) Trò chơi : “Nhảy lướt sóng” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử. -Tổ chức cho HS chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: -Cho HS đứng tại thả lỏng. -GV nhận xét, đánh giá,. -GV giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 2 – 3 phút 18 – 22 phút 2 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 5 – 6 lần 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS vẫn đứng theo đội hình 4 hàng ngang. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”. TIẾT 79. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Biết chia cho số có ba chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải. -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(Không bắt buộc) 4.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài. -HS nhận xét. -1 HS nêu đề bài, lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.û ********************************************** Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I. MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bbô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, ... Thứ Sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài , thân bài , kết bài . Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? 2. 4 Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số. -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. -Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm. -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài. -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia hết vì số dư là 0. -HS cả lớp làm bài. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Tìm x. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS nêu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. -HS về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: