Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 1

Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 1

I:Mục tiêu: Giúp HS .

-Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000

-Ôn tập viết tổng thành số.

-Ôn tập về chu vi của một hình.

II:Chuẩn bị:

- Bảng phụ bài tập 2.

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 104 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008.
@&?
Tiết 1: Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập các số đến 100 000.
I:Mục tiêu: Giúp HS .
-Ôân tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôân tập về chu vi của một hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài tập 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
HĐ1:Ôn tập các số đến 100000
 28’
HĐ2: Tính chu vi của các hình.
 8’
3.CC, dặn dò 3’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Chữa bài và yêu cầu:
Bài2:Yêu cầu 
Bài:3.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Yêu cầu:
-Nhận sét tiết học .Dặn HS
-Để đồ dùng môn toán lên bàn
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở
+Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng
-HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb.
-HS thảo luận theo căäp đôi
-3-4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi, nhận xét
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Tính chu vi của các hình
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
?&@
Tiết 2: Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu đối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài. 2’
2.HD luyện đọc 11’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3:Đọc diễn cảm 10’
3.Củng cố dặn dò: 5’
-Giới thiệu về chưng trình học kì I
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lênbảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
-Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của dế mèn?
-Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như dế mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
-Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầm chú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột ..
-1HS đọc đoạn 2.
-Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn .
-1HS đọc đoạn 3:
-Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
-Nhiều HS nêu:
-Nêu: và giải thích
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
?&@
Tiết 3: Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn trong bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, an/ang.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuẩn bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu. 1’
HĐ 2: Viết chính tả 20’
HĐ 2: Luyện tập. 12 – 14’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc thầm lại đoạn viết,
-Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Điền vào chỗ trống: l/n
-Nhận việc.
-Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, .
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
-Đọc câu đố đố nhóm khác.
Thể dục: Chuyên biệt
 Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008.
?&@
Tiết 1: Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo).
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000
-Ôn tập về so sánh các số đến phạm vi 100 000
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
II.Chuẩn bị: Bảng phụ cho bài tập 5.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới
GTB2’
HĐ1:Ôn tập về 4 phép tính và so sánh số đến 
100 000 10’
HĐ2.Ôn về thứ tự các số trong phạm vi 100000
 7’
Hđ3:Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. 8’
3.Củng cố- Dặn dò.2’
-Yêu cầu:
-Kiểm tra vở bài tập một số HS khác.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu .
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu thực hiện nêu lại cách đặt tính.
Bài3.Bài tập yêu cầu so sánh các số và điền dấu >,<, = thích hợp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài5.Treo bảng số liệu như bài tập5 SGK.
-Nhận xét.
-Nhận xét tiết học, dặn HS
-3 HS lên bảng làm bài số 2.
-HS dưới lớp để vở bài tập lên bàn.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-Theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện tính rồi dặt tính
-Thực hiện vào bảng con
-4 HS lần lượt thực hiện nêu về phép tính công, trừ, nhân, chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
-3-4 HS nêu cách so sánh.
-Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số với nhau theo thứ tự.
a.56 731,65371,67 351,75 631.
b.92678,82 697 79 862, 62 978
-Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
-Về nhà làm lại các bài tập.
?&@
Tiết 2: Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài: Cấu tạo của tiếng.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về các bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
Bộ phậncác chữ cái để ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
HĐ 1: Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2:BM
 HS làm ý 1. 2’
HS Làm y 2: 4’
 ý 3
 3’
ý 4
 7’
 Ghi nhớ 4’
HĐ 3: Luyện tập.
 11’
3.Củng cố dặn dò.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhận xét số tiếng có trong câu tục ngữ.
- Làm mẫu dòng đầu.
-Chốt lại : Có 14 tiếng.
-Yêu cầu đánh vần và ghi lại cách đánh vần.
-Nhận xét chốt lại.
-Hãy đọc yêu cầu ý 3:
Giao nhiệm vụ.
-Các em phải chỉ rõ tiếng đầu do những bộ phận nào tạo thành?
-Nhận xét – chối lại bầu: b+âu+`
-Phân tích các tiếng còn lại.
-Giao nhiệm vụ.
-Nhận xét chốt lại.
-Treo bảng phụ và giải thích.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
-Giao nhiệm vụ làm việc theo bàn.
-Nhận xét – chấm một số bài.
Bài 2:-Giải câu đố.
-Nêu yêu cầu chơi
-Nhận xét tuyên dương.
-nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về nhà tập phân tích các tiếng.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
-Dòng đầu có 6 tiếng
-Dòng sau có 8 tiếng.
-Đánh vần thầm.
-1Hs làm mẫu 1 tiếng.
Thực hiện theo cặp.
-Thực hiện đánh vần ghi vào bảng con.
-1HS đọc.
-Làm việc cá nhân.
-Nối tiếp nêu.
-Nhận xét.
-1HS đọc.
-Lớp nhận xét.
-Làmviệc theo nhóm
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
-Đại diện các nhóm lên bảng làm.
-Nhận xét – bổ xung.
-Lớp đọc thầm ghi nhớ.
-2HS đọc đề
-Phân tích các bộ phận theo mẫu.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
nhiễu
điều
Nh
Iêu
~
-Làm việc cá nhân vào phiếu bài tập.
-nối tiếp nêu miệng.
1HS đọc câu đố và đố bạn trả lời.
Tiết 3: Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trung thực trong học tập
I.MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.
- Trung ... 
-Muốn tím số liền sau của 1 số ta lấy số đó cộng thêm 1
-2 HS lên bảng làm
-Tìm số liền trước của 1 số rồi thêm vào ô trống
-Ta lấy số đó trừ đi 1
-HS lên bảng làm bài
-2 Số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
-2 HS lên bảng làm bài
-HS điền số sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
Môn: Luyện từ và câu.
Bài:Mở rộng vốn từ: nhân hậu đoàn kết
I.Mục đích, yêu cầu:
-Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết
-Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 5’
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 1’
-HĐ 2:HD HS làm bài tập 1
 7’
HĐ 3:Làm bài tập 2
 7’
HĐ 4:làm bài tập 3
 5’
Hđ 5: Làm bài tập 4
 8’
3)Củng cố dặn dò 3’
-Gọi HS lên bảng
-Đặt câu hỏi HS trả lời
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
Bài tập 1:Tìm các từ
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Giao việc
+Tìm các từ chứa tiếng hiền
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giảng
-Giải nghĩa các từ vừa tìm được
-Đọc yêu cầu bài
-Giao việc
Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đcọ yêu cầu BT 3+Đọc ý a,b,c,d
-Giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại kết quả
a)Có 2 cách điền
-Hiền như bụt, hiền như đất
b)Có 2 cách điền
-Lành như đất lành như bụt
c)Dữ như cọp
d)Thương nhau như chị em ruột
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc
Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Môi hở răng lạnh
-Giải nghĩa cho HS
Nghĩa đen:
-Nghĩa bóng:
b: Máu chảy ruột mềm
Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau khổ
c)Nhường cơm xẻ áo:Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn
d)lá lành đùm lá rách:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm các từ chủ điểm đã học
-2 HS lên bảng
-Nêu
-HS làm bài theo nhóm ghi tên các từ tìm được ra giấy
-Đại diện các nhóm trình bày
-lớp nhận xét
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-Làm theo nhóm vào giấy
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc , lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhan
-lần lượt đứng lên trình bày
-Lớp nhận xét
-Lớp nhận xét
-HS làm bài cá nhân
-Lần lượt trình bày
-Lớp nhận xét
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
I Mục tiêu.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Mẫu khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hai mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20x30cm
Len sợi và kim khâu
Một số sản phẩm năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD Quan sát và nhận xét.
 8’
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
 20’
Ghi nhớ. 5’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra một số sản phẩm của bài trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
-Các mũi khâu như thế nào?
-Đường khâu ở mặt nào của vải?
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu hai mép vải, yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu hai mép vải.
KL về đắc điểm đường khâu hai mép vải và ứng dụng của nó.
HD quan sát hình 1,2,3SGK
-Dựa vào hình 1 nêu cách vạch dấu đường kim khâu?
-HD quan sát hình 2,3 nêu cách khâu lược khâu ghép
HD một số điểm cần lưu ý.
+Vạch dấu trên mặt trái của của một mảnh vải.
+Úp hai mặt phải của vải vào nhau ....
+Sau mỗi lần rút kim, vuốt đường khâu từ phải qua trái cho phẳng, ....
-Yêu cầu.
-Theo dõi nhận ra những sai sót của HS và sửa chữa.
-Yêu cầu đọc ghi nhớ.
-Khâu hai mép vải được ứng dụng vào đâu?
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Một số HS nộp sản phẩm tuần trước.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
- Các mũi khâu cách đều nhau.
- Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
-Quan sát nhận xét.
-Quan sát hình 1-2-3 SGK và trả lời câu hỏi SGK.
-2HS thực hiện lại thao tác.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS đọc phần ghi nhớ.
-Ứng dụng vào đường ráp của tay áo, cổ áo, áo gối .....
THỂ DỤC
Bài 6: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS biết nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với ý thức động tác.
-Trò chơi: Bịt mắt bắt bắt dê- Yêu cầu: Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, 4 – 6 khăn sạch.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi làm theo khẩu lệnh
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Ôn quay sau lần 1-2 gv điều khiển lớp tập. 
-Lần sau: Chia tổ tập luyện tổ trưởng điều khiển. GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
-Tập trung cả tập.
2)Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại: GV làm mẫu động tác chậm và giải thích kĩ thuật động tác.
-Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc. GV quan sát sửa chữa.
-Tập trung lớp tập theo đội hình 2,3,4 hàng dọc.
3)Trò chơi vận động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
-Tập hợp theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi: giải thích cách chơi và luật chơi.
-Cho Một nhóm lên làm mẫu và sau đó cả lớp cùng chơi.
-Quan sát nhận xét và biểu dương HS.
C.Phần kết thúc.
-Cho HS chạy theo vòng tròn.
-Đi thường và thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài tập về nhà.
1-2’
1-3’
1-2’
5-6’
5-6’
6-8’
2-3’
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
Môn: Mĩ thuật
Bài3: Vẽ Tranh đề tài vẽ con vật quen thuộc.
I Mục tiêu.
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Chọn và tìm nội dung đề tài.
HĐ 2: HD cách vẽ con vật.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng HS.
-Nhận xétchung.
-Giới thiệu bài.
Treo tranh và yêu cầu.
-Nhận xét.
-Ngoài các convật trong tranh em còn biết con vật nào khác?
-Em vẽ con vật nào?
-Hãy mô tả về hình dáng, màu sắc và đặc điểm của các con vật em định vẽ.?
-Treo bộ đồ dùng học tập.
Vẽ mẫu: Phác Hình chính.
Vẽ các bộ phận.
Sửa hoàn chỉnh bài vẽ.
-nêu yêu cầu.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
-nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát tranh và nêu.
+Tên các con vật.
+Hình dáng, màu sắc các con vật.
+Đặc điểm nổ bật của con vật.
-Nối tiếp nêu.
-Nêu:
-Nêu và giải thích.
-Nêu:
-Quan sát – nghe.
-Thực hành:
-Nhớ lại đặc điểm hình dáng, cách xắp hình vẽ 
-Vẽ theo HD.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
Chọn các bài đại diện cho bàn, thi đua trước lớp.
Môn: Âm nhạc.
Bài: GV chuyên dạy
THỂ DỤC
Bài 5: Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
_Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Đi đều đứng lại, quay sau.
Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do gv điều khiển.
Lần 3-4 chia tổ do các tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét sửa sai cho HS .
-Tập cả lớp do gv điều khiển.
2)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
-Tập hợp HS theo đội hình chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu.
-nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần. 
-2HS làm mẫu. 1tổ chơi thử
-Cả lớp thi đua chơi: Quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng theo luật, nhiệt tình.
C.Phần kết thúc.
-Chạy đều thành một vòng tròn.
-Làm động tác thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài học.
Nhận xét đánh giá giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
1-2’
1-2’
8-10’
8-10’
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1_C.doc