TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu:
-HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
-HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy –Học:
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ (5p)
Bài1:Viết 5 số tự nhiên:
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139, .
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó.
75 389 = 70 000+5000+300+80+9
263 457 = 200 000+60 000+3000+400+50+7
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
TuÇn 4 Thø hai ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: -HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. -HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. -GDHS tính chính xác khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy –Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ (5p) Bài1:Viết 5 số tự nhiên: -Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139,. Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó. 75 389 = 70 000+5000+300+80+9 263 457 = 200 000+60 000+3000+400+50+7 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu bài (15p) 1.So sánh các số tự nhiên: GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì? GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99 H:Số 99có mấy chữ số? H:Số 100có mấy chữ số? H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn? H:Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? -Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578. Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên? H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào? Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456 ,và số 7891 với 7578. H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó như thế nào với nhau? GV cho HS nêu kết luận sgk. *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ? Cho HS so sánh 5 và 7 . H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước? H:Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên? GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . Cho HS so sánh 4 và 10 H:Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn số nào xa gốc hơn? GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên: GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 yêu cầu -Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại . H:Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao? HĐ2: luyện tập (15p) Bài 1: GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số Bài 2: H:Bài tập yêu cầu gì? H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? Gvyêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình . -Gv nhận xét cho điểm.:H: 4.Củng cố –Dặn dò (5p)-HS nêu cách sosánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? :- Làm bài tập luyện tập thêm vào vở. -Chuẩn bị: “Luyện tập” -2 học sinh lên bảng làm bài. -Cá nhân nhắc lại đề bài. HS nối tiếp nhau trả lời. +100 > 89 ,89 <100 +456 > 231 ,231 < 456 +4578 4578 -Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. -HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100. -Số 99 có 2 chữ số -Số 100 có 3 chữ số -Số 99 có ít chữ số hơn ,số 100 có nhiều chữ số hơn. -Hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. -HS nêu lại kết luận. -HS so sánh :1237578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại. -HS nêu cách so sánh – Lớp theo dõi -Hai số đó bằng nhau. -HS nêu:0,1,2,3,4,5,6,7,8, 5 5 5 đứng trước 7 ,7 đứng sau 5. -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. 4 4 -Số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn . -Từ bé đến lớn:7689,7869,7896,7968 -Từ lớn đến bé:7986,7896,7869,7689. -HS nhắc lại kết luận như sgk 1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài tập . -Lớp nhận xét sửa sai -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -So sánh các số với nhau. -HS làm bài – 1 HS lên bảng làm a)8136, 8316, 8361. b)5724, 5740, 5742. c)63841, 64813, 64831. -Học sinh nêu. TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.Mục đích yêu cầu -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. -Đọc đúng :chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghị đại phu. -Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử -Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục học sinh sống trong sạch ,biết sống vì mọi người. II.Chuẩn bị -Tranh minh họa. -Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy và học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ (5p) H:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? H:Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? -Nội dung chínhù của bài nói gì? 3.Bài mới:GV giới thiệu bài – Ghi đề. -HĐ 1:Luyện đọc(10p) 1 HS khá đọc cả bài - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï -Đoạn1:Từ đầuLý Cao Tông -Đoạn2:Tiếp.Tô Hiến Thành được. -Đoạn3:Phần còn lại. - Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . -Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ * Luyện đọc theo nhóm bàn . Đọc giao lưu -GV theo dõi sửa sai. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài.(10p) -Đoạn1: H:Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào? H:Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? H:Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H:Đoạn này kể chuyện gì? - Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. Đọc đoạn 2. H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ? Ý2 :Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. H:Nêu ý của đoạn 2? H:Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? Đoạn 3 H:Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì? H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? H:Nêu ý của đoạn 3? Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước. Đại ý :Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành . -HĐ3: Đọc diễn cảm.(10p) Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . Yêu cầu đoc phân vai. GV nhận xét chung . 4.Củng cô :HS nêu nội dung chínhù của bài. 5.Dăn dò:-Học bài . -Chuẩn bị:”Tre Việt Nam” -3 học sinh -Học sinh nhắc lại đề bài. -1 HS đọc . -HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn . -Đọc nhóm -1 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe. -1HS đọc. -Tô Hiến Thành làm quan ở triều Lý -Mọi người đánh giá ông là người nổi tiếng chính trực. -Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. 1HS đọc -Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . -Do quá bận nhiều việc nên Trần Trung Tá không đến thăm được. -1HS đọc -Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông nếu ông mất -Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. -Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. -Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. -Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. -HS rút ra đại ý của bài. -HS đọc lại đại ý của bài -HS lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay. -HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật. -Lớp theo dõi – nhận xét Chính tả (Nhớ -viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu : - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài : “Truyện cổ nước mình “ -Rèn cho các em nhớ , thuộc để viết đúng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh , đúng tốc độ.Nâng cao viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/ âng. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. 2.Kiểm tra : Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh. Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà. 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. HĐ1 :Hướng dẫn chính tả. - Gọi 1 em đọc lại bài thơ “ Truyện cổ nước mình “ H. Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? - Yêu cầu học sinh tìm trong bài các chữ khó viết . -Hướng dẫn học sinh viết đúng : truyện cổ : + truyện #chuyện; cổ # cỗ sâu xa : + sâu # xâu nghiêng soi : + nghiêng : ngh+ iêng - Gọi học sinh đọc lại các từ khó. HĐ2 : Thực hành viết bài. - Đọc bài lần 2. -Hướng dẫn cách viết – trình bày vở - Học sinh đọc thuộc bài - Học sinh tự viết bài vào vở. - Nghe học sinh báo lỗi. - Chấm bài tổ 3 và tổ 4. - Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh đọc bài luyện tập, nêu yêu cầu , làm bài vào vở. - Yêu cầu ... t túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng,. - Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng bị ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý/, + Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các em khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho bạn. - 8 – 10 HS thi kể. - Nhận xét. - Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ. Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) I - Mục tiêu: - HS khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn tính kiên trì khéo léo của đôi tay. - GD HS tính cẩn thận. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thưa. - Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn III.Các hoạt động dạy học : I HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh B.Bài mới: 1Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. - Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Treo tranh quy trình khâu đột thưa -Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai - Nêu điểm lưu ý. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, cho học sinh tập thực hành HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột thưa: - Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - H.dẫn hs tự đánh giá theo tiêu chuẩn - - Gv đánh giá các sản phẩm. -Dặn dị về nhà + chuẩn bị tiết sau -Nh.xét tiết học+ biểu dương -Trình bày dụng cụ -Th.dõi - Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường - Nêu khái niệm về khâu đột thưa - Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu. - Quan sát để thực hiệnmũikhâutiếptheo. -Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu --Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện --Tiến hành khâu. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên - Cùng GV nhận xét. -Th.dõi, thực hiện Th.dõi, biểu dương. TOÁN GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu: Giúp HS: làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. II. Đồ dùng dạy – học: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định: Chuyển tiết 2 . Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Điền số thích hợp vào chỗ trống (Yến Li, Khánh Trâm) 7 yến 3kg = kg 4tạ 5kg = yếnkg 4 tấn 3tạ = .kg 97kg = ..yếnkg 15kg 9dag = .dag 34kg 5g = hg ..g 9tấn 5yến = tạ..kg 6kg8dag = hg..g Điền dấu thích hợp vào º (Công Minh) 6 tấn 3 tạ º 63tạ 13tấn 2yến º 120tạ 30kg 25tạ 7yến º 275kg - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu giây và thế kỉ. a) Giới thiệu giây. - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ - GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (VD từ số 1) đến số liền ngay sau (VD số 2) là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến liến vạch ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đitừ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng : 1phút = 60giây. b) Giới thiệu thế kỉ. - GV: Để tình những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: * Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. * Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. * Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ 3. * Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ 4. * Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ 20. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: + Năm 1879 là ở thế kỉ nào? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở vào thế kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ thứ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hỏi: Em làm thế nào để biết phút = 20giây ? - Làm thế nào để tính được 1phút 8giây = 68giây? - Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở. Bài 3: - GV hướng dẫn phần a: + Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? + Năm nay là năm nào? + Tính từ khi Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm? - GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau. - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. GV chữa bài cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục hoàn thành nột bài còn dở và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu. - Lắng nghe. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - HS đọc : 1phút = 60giây. - HS nghe và nhắc lại. 1 thế kỉ = 100 năm. - HS theo dõi và nhắc lại. - Thế kỉ thứ 19. - Thế kỉ thứ 12. - HS trả lời. - Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. - HS viết : XIX, XX, XXI - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK. - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60giây nên phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60giây nên 1phút 8giây = 68giây. - 1 thế kỉ = 100năm nên thế kỉ = 100 năm : 2 = 50năm. - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng tháng tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. năm đó thuộc thế kỉ thứ III. + Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI. + Năm 2005. + 2005 – 1010 = 955(năm). - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. MÔN: THỂ DỤC BÀI 8 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,QUAY SAU ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I-MUC TIÊU: -Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh. -Trò chơi “Bỏ khăn “. Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng và trật tự khi chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Đứng tại chỗ hát vỗ tay. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ôn ĐHĐN Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các nhóm thi đua học tốt. Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành, không phạm luật. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4 hàng dọc để thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. HS thực hiện động tác thả lỏng.
Tài liệu đính kèm: