Giáo án Lớp 4 - Tuần 05 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 05 (Chuẩn kiến thức)

I - MỤC TIÊU :

 - Biết một số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 SGK, VBT, Lịch

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1/ Bài cũ: Giây – thế kỉ

2/ Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 05 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :05
( Từ ngày: 14/ 09 / 09 đến ngày: 18 / 09 / 09)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Hai
14/09
1
2
3
4
TĐ
T
KH
ĐĐ
Những hạt thóc giống 
Luyện tập 
Sử dụng hợp lí các chất béo
Biết bày tỏ ý kiến (T1)
Ba
15/09
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
TC “Bịt mắt bắt dê” 
Tìm số trung bình cộng
NV : Những hạt thóc giống
Trung du Bắc Bộ 
MRVT : Trung thực,tự trọng
Tư
16/9
1
2
3
4
5
TĐ
T
KH HÁT
KC
Gà trống và cáo
Luyện tập 
Aên nhiều rau &quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch &an toàn.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Năm
17/9
1
2
3
4
5
TD
T
TLV
LTVC
MT
Quay sau,  -TC “Bỏ khăn”
Biểu đồ
Viết thư ( KTV )
Danh từ
TTMT : Xem tranh phong cảnh
Sáu
18/9
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
KT
SHL
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ ( tt )
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc
Khâu thường
Tuần 5
THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 09 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
 -. Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các CH 1, 2, 3). 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ . Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.
2/ . Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Tìm hiểu bài:
 - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
 GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 -Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
 - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Phát cho mọi sẽ bị trừng phạt.
Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Mọi người nô nức Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
 Mọi người sững sờ ..Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
 HS khá giỏi trả lời
3 học sinh đọc 
3/ Củng cố – Dặn dò :
Câu truyện này muốn nói với em điều gì? Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
 - Biết một số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK, VBT, Lịch
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Giây – thế kỉ
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. 
HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài tập 2:
HS làm bảng con và phân tích cách làm. 
Bài tập 3:HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. 
Bài tập 4:
Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. 
Ta phải đổi về giây. 
Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo khối lượng. 
Củng cố về số ngày trong tháng & các ngày trong tuần lễ.
HS làm bài. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài. HS sửa
HS K-G làm bài
HS sửa bài
HS K-G làm bài. 
HS làm bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN 
I- MỤC TIÊU:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dể gây bệnh huyết áp cao). 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 20,21 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:Tại sao ta nên ưu tiên ăn cá?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” 
-Chơi như bài trước.
Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật 
-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật.
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
 · Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn 
-Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ.
-Cho hs thảo luận:
+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? 
+Tại sao không nên ăn mặn?
HS thi kể tên
-Nêu ý kiến.
-Aên muối I-ốt.
-Có liên quan đến huyết áp.
3/ Củng cố- Dặn dò:
-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1 : Tuần 5 (ND : 14/9)	 ĐẠO ĐỨC 
Tiết 2 : Tuần 6 (ND : 21/9)	 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (2 tiết)
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Biết được: trẻ cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người khác.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
 - SGK 
HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
 - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
2/ - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận : 
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận : 
e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
=> Kết luận : 
Tiết 2
a - Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình ban Hoa
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
-> Kết luận : 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi “ Phóng viên “
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
-> Kết luận : 
c - Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
=> Kết luận : 
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau  ... c ;
Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước 
Học sinh :
SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Dạy bài mới : 
Hoạt động 1:Xem tranh (GDBVMT)
1.Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung(1913-1976)
-Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo luận:
+Nội dung tranh(vẽ gì)
+Đề tài.
+Màu sắc.
+Hình ảnh chính là gì?
+Ngoài ra còn có những hình ảnh nào?
2.Phố cổ: tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920-1988)
-Giới thiệu hoạ sĩ Bùi Xuân Phái 
-Yêu cầu hs quan sát và nêu:
+Nội dung tranh.
+Dáng vẻ các ngôi nhà trong tranh.
+Màu sắc bức tranh.
3.Cầu Thê Húc: tranh màu bột của Tạ Kim Chi (hs tiều học)
-Cho hs xem tranh, ảnh v62 Hồ Gươm và nêu vẻ đẹp của nó.
-Yêu cầu hs nêu:
+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu sắc tranh.
+Chất liệu.
+Cách thể hiện.
*Chốt:
Hoạt động 2:Nhận xét,đánh giá 
Nhận xét chung, tuyên dương những hs có nhận xét tinh tế.
3/ Củng cố - Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Vẽ người, nhà, ao, ruộng, đồng..
-Nông thôn.
-Tươi sáng, nhẹ nhàng
-Phong cảnh làng quê.
-Các cô gái.
-Đường phố.
-Xiêu vẹo, nhấp nhô, cổ kính.
-Trầm ấm, giản dị.
-Cầu Thê Húc
-Tươi sáng, rực rỡ
-Màu bột.
-Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU NGÀY 18 THÁNG 09 NĂM 2009
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU 
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND ghi nhớ). 
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”.
Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn bài mới:
* HĐ 1: Phần nhận xét
Bài tập 1,2
Bài tập 1: 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu)
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu.
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
Bài tập 3: HS nhận xét 
Rút ra nhận xét.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
* HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ
* HĐ 3: Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?
- Gợi ý: Bài văn nói về lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
3, 4 em đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn.
HS đọc ghi nhớ SGK
Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
3/ Củng Cố:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
BIỂU ĐỒ (tiếp theo )
I - MỤC TIÊU : 
 - Bước đầu biết vẽ biểu đồ cột .
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & 
nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
Bài tập 2:
Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
HS K-G làm câu b. 
HS làm bài theo mẫu: 
 Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV chốt lại bài. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đôí với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc( Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nộp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Phiếu học tập
 - Bảng thống kê
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ . Bài cũ: Nước Âu Lạc
2/ . Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân 
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét 
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
- Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta đã làm gì ?
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của mình 
- HS K-G nêu : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
3/. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT 
KHÂU THƯỜNG (T2)
A. MỤC TIÊU :
- HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; 
Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . 
Học sinh :
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
-Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường.
II.Bài mới:
.Giới thiệu bài:Bài “Khâu thường” (tiết 2)
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu thường 
-Yêu cầu hs lân thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu.
-Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại quy trình thực hiện.
-Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ mang theo.
*Hoạt động 2:Đành giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng, đúng thời gian.
-Thực hành khâu thường.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm.
III.Củng cố - Dặn dò:
-Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
	Tuần : 5
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1:
 +Tổ 2:
 +Tổ 3:
 _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
 _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_05_chuan_kien_thuc.doc