A.Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh
vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- GDHS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường, ở nhà và ở mọi nơi.
B. Chuẩn bị : - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
C.Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1 Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008 Đạo đức Trung thực trong học tập (T1) SGK trang 3 -TGDK: 30phút A. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. C. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định : Chuyển tiết 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động1 : Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Tóm tắt thành các cách giải quyết chính. a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó? Kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK. Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1. - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: + Ý (c) là trung thực trong học tập. + Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành; Phân vân; Không tán thành - Yêu cầu HS các nhóm cùng lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu . VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ. Không tán thành giơ bìa màu xanh Phân vân thì giơ bìa màu vàng - GV kết luận : Ý kiến (b), (c) tán thành; ý (a) không tán thành. - Giáo dục HS: H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - Nghe và chốt ý. (.cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.) - Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân. (Làm việc cả lớp). - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? * Chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. “Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4. Củng cố : Hướng dẫn thực hành: - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT5 SGK). D.Phần bổ sung: ************************************ Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu SGK trang 4 - TGDK: 35 phút A.Mục đích yêu cầu : - Biết đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - GDHS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường, ở nhà và ở mọi nơi. B. Chuẩn bị : - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. C.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là:” Thương người như thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện do nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay truyện được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Bài tập đọc :”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt). +Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS +Lần 2 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. +Lần 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. -HS luyện đọc theo cặp. - Đọc diễn cảm cả bài ( Lời Nhà Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò: giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết). *Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Nhận xét và chốt lại. + Đoạn 1:” 2 dòng đầu”. H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ( Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội). H: Nêu ý 1? Nghe và chốt ý. Ý 1 : Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? (trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt). H: Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 2: Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. + Đoạn 4:”còn lại”. H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi). H: Đoạn 4 nói lên điều gì? - Lắng nghe và chốt ý. Ý3 :Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? * Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối. + Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trò:” Em đừng sợ.kẻ yếu” - Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp. + Dế Mèn dắt Nhà trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa của truyện. - GV chốt ý- ghi bảng: * Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. Tôi xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS. 4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Giáo dục và nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. D.Phần bổ sung: **************************************************** Toán Ôn tập các số đến 100 000 SGK trang 3 -TGDK: 35phút A. Mục tiêu : Giúp HS : - Ôân tập về đọc, viết các số trong phạm vi100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ôân tập về chu vi của một hình. Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. B. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. - Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”. Hoạt động1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng. ... i em, dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc. - Yêu cầu từng nhóm bàn kể . - Gọi 1 số em kể trước lớp. - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay, 4. Củng cố: - Khen những em học tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”. D.Phần bổ sung: ****************************************** Toán Luyện tập SGK trang 7 - TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ , ĐDDT. - HS : ĐDHT, xem trước bài. C. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: Nề nếp 2.Bài cũ: “ Biểu thức có chứa một chữ”. Gọi 2 HS lên bảng làm. Tính giá trị của biểu thức: 125 + b ; với b= 145, 561. 8 x a ; với a = 442 , 358. * Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ? - Nghe và chốt: (.nếu thay bất kì số nào vào biểu thức có chứa một chữ thì ta đều tính được một giá trị của biểu thức đó.) Họat động 2: Luyện tập thực hành Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm trên phiếu. - Gọi 2 HS làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV và cả lớp nhận xét – Chốt kết quả đúng. Bài 2 :Tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài. - Nhận xét và sửa theo đáp án sau: Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm trong sách, 3 em lên bảng. GV và cả lớp nhận xét và chốt kế quả đúng. Bài 4 :- Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài. - Nhận xét và sửa theo đáp án sau: 4. Củng cố : - Thu một số vở chấm. Nhận xét. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về luyện thêm trong VBT. Chuẩn bị bài “Các số có 6 chữ số”. D.Phần bổ sung: **************************************** Khoa học Trao đổi chất ở người. SGK trang 6 - TGDK: 30 phút A. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. B. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình SGK phóng to. - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.Gọi HS lên trả lời câu hỏi. H: Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển? H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bà- Ghi đề. Hoạt động1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành: * GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6. + Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn). + Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. + Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. * Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm. * Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận. H: Trao đổi chất là gì? H: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận : - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng. - GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. * Trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét và khen những nhóm làm tốt. Lấy vào Thải ra Ô-xi Các-bô-níc CƠ THỂ NGƯỜI Phân Nước Thức ăn Nước tiểu, mồ hôi Sơ đồ sự trao đổi chất ở người 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3. D.Phần bổ sung: ********************************************* Kĩ Thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. SGK trang 4 - TGDK: 30 phút A. Mục tiêu : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. B. Chuẩn bị-Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ). C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng Hoạt động1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - Yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận: - Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người. - Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu. b) Chỉ: - Hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - Giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. * Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải. * Kết luận: - Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,.. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. - Chỉ khâu thường được quấn quanh lõi tròn bằng gỗ, nhựa hoặc bìa cứng, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ cho tiện sử dụng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - Hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo. - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may. * Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được vải. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. * Chốt ý: - Khi cắt tay phải cầm kéo, tay trái giữ vải. Đưa vải vào một nửa lưỡi kéo để cắt. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ ở phía dưới để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt. - Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không dùng kéo cắt vải để cắt những vật cứng hoặc kim loại. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6/SGK. Kêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. - GV nghe và chốt ý: +Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải. 4.Củng cố : - Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”. D.Phần bổ sung: **********************************************
Tài liệu đính kèm: