I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn).
- HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bên vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Hỏi –đáp.
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:1 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày Môn Tên bài dạy HAI CC Đạo đức Trung thực trong học tập Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Lịch sử Môn Lịch sử và địa lí Tóan ÔN tập các số đến 100 000 BA Chính tả (N-V) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu LTVC Cấu tạo của tiếng Tóan ÔN tập các số đến 100 000 (tt) Khoa học Cong người cần gì để sống ? TƯ Tập đọc Mẹ ốm TLV Thế nào là kể chuyện Tóan ÔN tập các số đến 100 000 (tt) Địa lí Làm quen với bản đồ NĂM Kể chuyện Sự tích hồ Ba bể LTVC Luyện tập về cấu tạo của tiếng Tóan Biểu thức có chứa một chữ Kĩ thuật Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu SÁU TLV Nhân vật trong truyện Tóan Luyện tập Khoa học Trao đổi chất ở người SHTT Thứ hai : Ngày ĐẠO ĐỨC TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Nêu được một số biểu của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp được các em học tập tiến bộ ,được mọi người yêu mến . -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.Nêu được ý nghĩa trong học tập. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . -Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . *Tích hợp :Giáo dục HS trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. -Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập . -Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận. -Giải quyết vấn đề. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Xử lí tình huống GV yêu cầu HS xem tranh SGK Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK) GV nêu yêu cầu bài tập GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành GV kết luận: + Ý kiến (b), (c) là đúng + Ý kiến (a) là sai Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. vận dụng Vì sao phải trung thực trong học tập? GV chốt lại. Ta có thái độ thế nào với các bạn trung thực? Ta phải làm gì với các bạn có hành vi thiếu trung thực? *Tích hợp :Giáo dục HS trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực. HS các tổ kiểm tra chéo lẫn nhau HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống HS nêu Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó Đại diện nhóm trình bày Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm HS theo dõi HS làm việc cá nhân HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình. Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS trả lời ( ta quý trọng ) - HS trả lời ( Không bao che). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn). - HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bên vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Thể hiện sự cảm thông . -xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Hỏi –đáp. -Thảo luận nhóm. -Đóng vai. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc HS: SGK. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ổn định: Bài cũ: kiểm tra ĐDHT của HS. Bài mới: a/Khám phá GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI. GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách: + Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. + Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người. + Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. Giới thiệu chủ điểm & bài đọc GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò ?Trong tranh vẽ những gì? b/kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét * GV đọc diễn cảm cả bài Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật . Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gvcho HS thảo luận nhóm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : Vào câu chuyện *GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? GV nhận xét & chốt ý : * Ý 2 : Hình dáng nhà trò * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý : Ý 3 :Lời nhà trò *GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 +Những lời nói & cử chỉ 2 nghĩa hiệp của Dế Mèn? Ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. -GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? -> NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu,xóa bỏ áp bức,bất công. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc c/thực hành c/Thực hành Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoe ... được những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện. b/Kết nối Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em lên bảng làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) GV nhận xét Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2:Thực hành Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác GV nhận xét Vận dụng GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật Hát 2 HS lên bảng trả lời. Là kể lại một chuỗi sự việc có liên quan đến một hay nhiều nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS nói tên những truyện các em mới học HS làm bài vào VBT 4 em lên bảng làm bài Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi. HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: a.Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi, dỗ em nín khóc. b.Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. HS thi kể trước lớp. HS cả lớp theo dõi nhận xét. TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Tính được giá ttrị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . -Làm quen với công thức tính chu vi có độ dài cạnh a. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ Yêu cầu HS sửa bài về nhà. GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. Hoạt động: Luyện tập –thực hành Bài tập 1: -Đây là dạng toán nào? -Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? GV treo bảng phụ HDHS làm phần a. Gọi HS lên bảng làm bài còn lại. GV sửa bài nhận xét. Bài tập 2: GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi, những HS còn lại làm nháp. GV nhận xét tuyên dương. Bài tập 4: GV vẽ hình vuông trên bảng Hãy tìm chu vi hình vuông? GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm. GV chấm một số vở –nhận xét. Củng cố Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình vuông? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số Làm bài 3/7 (SGK) Hát 2 HS lên bảng sửa bài HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng làm Kết quả là: a. 32; 42; 60. b. 9; 6; 3. c. 106; 82; 156. d. 79; 60; 7. - HS sửa bài HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện. - Từng cặp HS lên bảng làm bài a.Với n=7 thì 35+3 x n= 35+3 x 7 = 35+21=56 b.Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123. c.Với x = 34 thì 237 - ( 66 + x) = 237 -(66 + 34) = 237 – 100 = 137. d.Với y = 9 thì 37 x (18 : y) = 37 x (18: 9)=37 x2 = 74 HS sửa & thống nhất kết quả HS đọc yêu cầu bài HS nêu quy tắc: Chu vi hình vuông lấy độ dài một cạnh nhân với 4. HS nêu cách tính: 3 x 4 = 12 (cm) 5 x 4 = 20 (cm) 8 x 4 = 32 (cm) HS sửabài. Vài HS nhắc lại ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ KHOA HỌC Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cá-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 6, 7 Giấy trắng khổ to, bút vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Con người cần gì để sống - Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất. Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6. Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống). Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2: Thảo luận Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật. Kết luận của GV: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Bước 2: Trình bày sản phẩm GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện Bước 3: Nhận xét GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ. 4.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). HS trả lời HS nhận xét HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình HS đọc & trả lời câu hỏi HS nhận xét & bổ sung HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: