Chính tả:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò
2. Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn
II/ Đồ dung dạy - học:
- Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b
- Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy - học:
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn - Biết các bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu các ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - GV treo tranh chủ điểm - Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh vực kể yếu: Treo tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - HS đọc lại từng đoạn - Hỏi các từ chú giải - Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các từ đó - Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3: Lời của Dế Mèn - Cho HS luyện đọc nhóm 2: - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 3 H: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ? - Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? * Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì? - Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng. - Y/cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Cho HS các nhóm lên thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ? - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS mở SGK phần mục lục - 2 HS đọc 5 chủ điểm - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài - HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài - Giọng kể lể đáng thương - An ủi, động viên nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS HĐ nhóm 2. - 2 HS TL. - Quan sát. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS lên thi đọc. - 2 HS: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu - Lắng nghe. Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số - Ôn tập viết tổng thành số - Ôn tập về chu vi 1 hình II/ Đồ dung dạy học: - Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài mới: H: Chúng ta đã học đến những số nào ? 2. Bài mới Bài 1: - GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy luật của dãy số này là gì? - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài chốt ý đúng => Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp Bài 2: - GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu - Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng. - Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số Bài 3: a.GV hướng dẫn làm mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Y/cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Chấm một số vở. - Chữa bài, chốt ý đúng b. Làm tương tự như phần a Bài 4: - GV treo 4 hình lên bảng H: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ? - Y/cầu HS làm vào vở nháp. Chấm 10 vở. - GV chữa bài trên bảng. Nhận xét 3) Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, xem trước bài sau - Học đến số 100000 - 1 HS đọc yêu cầu bài - 20 000. Số trên chục nghìn liên tiếp nhau - Nêu lại quy luật - HS phân tích và đọc bài mẫu - HS tự làm bài vào vở - HS đọc và viết các số vào bảng Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm các phần còn lại vào vở nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài -1 HS đọc yêu cầu - Tìm tổng độ dài các cạnh - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng - Lắng nghe. Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Viết đúng đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò 2. Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn II/ Đồ dung dạy - học: - Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b - Vở bài tập III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi 1 HS đọc bài viết. - Hỏi: đoạn trích cho em biết điều gì? - Đọc các từ khó cho HS viết: cỏ xước, tỉ tê, khoẻ, chấm điểm vàng - GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi tên bài vào giữa dòng. Nhắc nhở tư thế ngồi viết 3. HS viết bài vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bào chính tả - Chấm 10 vở - Nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét sữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc câu đố. - HS trả lời vào bảng con. - Chốt lời giải: Hoa ban 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết sai - HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng - 1 HS đọc một lượt bài - Hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò - Viết các từ khó vào bảng con - HS gấp SGK . HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - 2 HS đổi chéo vở chấm bài nhau - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét sữa bài - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe. - HS trả lời ghi đáp án vào bảng con - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (TC): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu: - Ôn – cũng cố cách đọc viết các số đến 100 000 và phân tích cấu tạo số II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 2. Luyện tập: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: Cho HS hoàn thành bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) - Cho HS nhận xét, chữa bài * HĐ2: Cho HS làm bài luyện tập Bài 1; Viết các số thích hợp vào chỗ chấm a) 4000; 50000; ; 10000; 11000 b) 0; 1000; 2000; ; 5000 c) 52700; 52800; ; 53300 Bài 2: Đọc số và viết số a) 17050, 26903 b) Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy: Hia mươi nghìn không trăm linh hai: Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng: 5327 = 8970 = Bài 4: Tính chu vi của hình ABC: A B 2 cm C D 4 cm - GV nhận xét chữa bài: - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài - HS nắm vững quy luật viết các số trong dãy số và làm bài - Bảng con 80407 - Bảng con 5000 + 300 + 20 + 7 8000 + 900 + 70 - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ Mục tiêu: - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vân và thanh - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh - Có khái niệm về bộ phận vần của tiếng và vần trong thơ * Thông qua bài tập 1 : Giáo dục học sinh tình yêu thương đồng loại . II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2. Dạy - học bài mới: 2.1 Tìm hiểu ví dụ: - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh bàn). + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu + Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng + GV dung phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Gọi HS trả lời + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV viên có thể chia bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng + GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài + Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ + Trong tiếng bộ phận nào không thẻ thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? - GV giúp HS rút ra kết luận. 2.2 Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ phần ghi nhớ - KL: 2.3 Luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giải thích câu thành ngữ Giáo dục : Chúng ta phải biết yêu thương , đùm bọc lẫn nhau - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài Bài 2: Goi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS suy nghỉ và giải câu đố - Gọi HS trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp án 3 Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS đọc thầm và đếm số tiếng - HS đếm thành tiếng - Có 14 tiếng - HS đánh vần và ghi lại - Một HS lên bảng ghi – 3 HS đọc - Quan sát - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh) - 3 HS trả lời – 1 HS chỉ sơ đồ - HS lắng nghe - HS phân tích cấu tạo + Bộ phận vần và thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu + Tiếng do bộ phận: âm dầu, vần , thanh tạo thành: thương + Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo thành: ơi. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu SGK - HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - HS phân tích vào vở nháp - HS chấm chữa bài - HS đọc yêu cầu SGK - HS suy nghĩ - HS lần lượt trả lời: đó là chữ sao, ao. - Lắng nghe. Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình - Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao ... u đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài - Tính 123 + b với b = 145, b = 30 - HS nghe GV giới thiệu bài - Tính giá trị của biểu thức - HS đọc thầm - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 3 HS lên bảng làm bài - HS TL: Là 8 x c - HS TL: Là 40 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện - Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản II/ Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước - Nhận xét và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật 2.3 Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy? + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi - GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng - Gọi HS tham gia thi kể 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - Người, con vật - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập - 10 Hs tham gia thi kể ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ - Một số yếu tố bản đồ: tên, phương hướng tỉ lệ - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trong bản đồ II/ Đồ dung dạy học: - Một số loại bản đồ: Bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Đà Nẵng, Bảng đồ thế giới III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo tranh các loại bản đồ - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Yêu câù HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi ban đồ - GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ2: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2 - GV hỏi HS: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ3: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận câu hỏi sau - Tên bản đồ cho ta biết điều gì - Hoàn thiệu bảng - Người ta thường định Hướng Bắc, nam, Đông, Tây ntn ? - GV kết luận HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Cho HS làm việc cá nhân - Nhận xét tiết học - HS quan sát đọc tên bảng đồ - HS trả lời câu hỏi trước lớp - Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn - Đọc SGK trả lời câu hỏi - Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Dựa vào hướng mặt trời mọc, la bàn, hướng cây mọc - HS quan sát bản chú giải thảo luận theo nhóm đôi - 2 HS đối nhau một em vẽ, một em nói tín hiệu Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Vẽ được sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này II/ Đồ dung dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK - 3 bộ thẻ ghi từ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK B. Bài mới HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp - HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi + Nhận xét các câu trả lời của HS + KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường như: thức ăn, uống và thải phân, nước tiểu, cacbonic + Gọi HS nhắc lai KL - Bước 2; GV tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? + GV KL: HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ - GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường + Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ + Nhận xét sơ đồ + Tuyên dương trao phần thưởng nhóm thắng cuộc HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn - Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm của mình + Nhận xét + Tuyên dương những HS trình bày tốt HĐ4: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng + Lắng nghe + 2đến 3 HS nhắc lại KL + 2 HS lần lược đọc to trước lớp - Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết luận - Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập + Thảo luận và hoàn thành sơ đò + Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ + 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ - Từng cặp HS lên bang trình bày + HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 1: - HS đã có đầy đủ sách vở - Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định - Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định - Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động II/ Kế hoạch tuần 2: - Ổn định nề nếp bán trú - Xây dựng nề nếp truy bài đầu giờ - Nhắc nhỡ HS trực nhật lứp tốt - Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường III/ Văn nghệ: - Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường” Toán (TC) Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Ôn luyện cộng trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân , chia các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Luyện giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ 1 phiếu Nhóm nào nhanh hơn thì thắng a) 7000 + 4000 - 2000 b) 500 × 5 - 300 c) 10 000 : 2 - 300 d) 9000 : 3 × 2 - Nhận xét - tuyên dương * HĐ2: Làm bài tập vào vở TC Bài 1 : Tính giá trị biểu thức a) 500 + 4 × n Với n = 9 b) 240 - n : 5 Với n = 200 c) 1000 - (70 + n) Với n = 230 * Bài 2 : Khu đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m . Chiều rộng kém chiều dài 6 m . Tìm chu vi khu đất đó ? Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài ? Hướng dẫn sửa bài chung * HĐ3: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS tham gia trò chơi. - Học sinh đọc thầm đề và tự làm vào vở - Một HS giải bảng - Lớp làm bài vào vở Tiếng Việt (LT) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng - Thế nào là 2 tiếng bắt vần - Rèn để sử dụng tốt vốn từ thuộc chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Trò chơi : Tiếp sức Mỗi bàn 1 tiếng ghi vào bảng học nhóm, nhóm nào nhanh là thắng - Chia lớp thành 2 nhóm Đội A : làm câu a Đội B : làm câu b a) Tìm từ có tiếng yêu thể hiện tình cảm tốt đẹp của con người b) Tìm từ có tiếng Thương thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với nhau - Tuyên dương nhóm nào tìm từ nhanh , nhiều nhất *HĐ2: Tìm nhanh các tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ sau : Em ơi , Ba Lan mùa tuyết tan Đường Bạch Dương sương trắng nắng tàn (Tố Hữu) *HĐ3: Phân tích cấu tạo của tiếng trong dòng đầu của câu thơ trên GVnhận xét tuyên dương *HĐ4: Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại những kiến thức vừa ôn. - Nhận xét tiết học. A : yêu quý , yêu thương , yêu mến , thân yêu ... B : Yêu thương , thân thương , tình thương ,mến thương , đau thương, thương cảm , thương xót ... - HS thảo luận nhóm đôi - Xung phong phát biểu (lan- tan - tràn ; đường - dương - sương ; trắng - nắng) - HS làm vào vở TC. Chính tả (TC) Nghe Viết:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (từ: Năm trước ăn hiếp kẻ yếu ) I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng đoạn còn lại trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, HS viết đúng tốc độ 90 chữ trong 1 phút - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ăt/ac II/ Đồ dùng dạy học: - Vở HS - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Bài mới: - Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn ? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó: + Mất đi, vặt chân, vặt cánh, thui thủi, chẳng đủ - GV bổ sung thêm – ghi bảng + Phân tích so sánh chính tả từ khó + GV đọc cho HS viết vào vở luyện + Chấm 1 vài vở - Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ có vần ắc/ắt - HS chơi với hình thưcs thi giữa 2 nhóm, viết tiếp sức B. Củng cố - GV nhận xét - 1 HS đọc đoạn trong SGK/4 (từ Năm trước kẻ yếu) - HS trả lời - HS nêu từ khó + HS viết bảng con - 1 HS lên bảng viết HS ở dưới viết bảng con + HS viết vào vở + HS tự đổi vở chấm chéo bài - HS tiến hành chơi
Tài liệu đính kèm: