Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Tiết 2: Tập đọc :

 Đ1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật

( Nhà Trò, Dế Mèn )

- Hiểu nội dung bài: ca nghợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời dược câu hỏi trong SGK)

* MTR: Bước đầu biết phát âm đọc thành tiêng từng tiêng, từ,cụm từ, câu ngằn

II.Đồ dùng dạy -học:

-Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy -học :

A.Mở đầu:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1: Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung trên sân trường.
Tiết 2: Tập đọc :
 Đ1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
( Nhà Trò, Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài: ca nghợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời dược câu hỏi trong SGK)
* MTR: Bước đầu biết phát âm đọc thành tiêng từng tiêng, từ,cụm từ, câu ngằn
II.Đồ dùng dạy -học:
-Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy -học :
A.Mở đầu:
-Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK-TV4
B.Dạy bài mới :
1.Gới thiệu chủ điểm và bài học :
- Chủ điểm đầu tiên "Thương người như thể thương thân "với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn.
- Giới thiệu tập chuyện Dế Mèn phiêu lưu ký (Ghi chép về cuộc phiêu lưu. của Dế mèn)...
- Bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu ký .
- Cho HS quan sát tranh
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc :
- Gọi 1HS khá đọc bài 
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc tiếp sức lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi học sinh đọc tiếp sức lần 2 kết hợp giảng từ 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp 
- GVđọc diễn cảm cả bài
- Mở phụ lục 
- 2HS đọc tên 5 chủ điểm 
- Nghe 
- Quan sát .
- 1HS khá đọc bài, lớp đọc thầm 
- 4 đoạn .....
- Đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đọc từng tiếng
- Đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài
 Tiết3: Toán :
 Đ1: Ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
* MTR: Đọc,viết chậm ở mức đơn giản với số có 5 chữ số
II.Các hoạt động dạy -học:
1.Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng .
 a .GV viết số 83 251 
? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục 
CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng chục nghìn là số nào ?
b) GV ghi bảng số
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
 tiến hành tương tự mục a
 c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề :
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
 d) GV cho HS nêu:
? Nêu các số tròn chục ?
? Nêu các số tròn trăm ?
? Nêu các số tròn nghìn?
 ? Nêu các số tròn chục nghìn?
 2) Thực hành:
 Bài 1 (T3):
a) Nêu yêu cầu? 
? Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau số 20 000 là số nào?
? Nêu yêu cầu phần b?
Bài 2 (T3): ? Nêu yêu cầu?
 - GV cho HS tự PT mẫu
 - GV kẻ bảng 
Bài 3 (T3)
 ? Nêu yêu cầu phần a ?
 - GV ghi bảng
 8723 HS tự viết thành tổng 
_ Gv HD giúp đỡ
? Nêu yêu cầu của phần b ?
 - HD học sinh làm mẫu :
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chấm 1 số bài
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
3) Tổng kết - dặn dò:
 - NX . 
 - BT VN : bài 4 ( T4)
- 2HSđọc số
 hàng đơn vị : 1
 hàng chục: 5
 hàng trăm : 2 
 hàng nghìn : 3
 hàng chục nghìn : 8
1 chục = 10 đơn vị
 1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
 - 1 chục, 2 chục ......9 chục
- 1 trăm,...... 9 trăm......
 - 1 nghìn,......9 nghìn.......
 - 1 chục nghìn,........100.0000
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
 - 20 000
 - 30 000
 - Lớp làm vào SGK 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 - 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 
40 000, 41 000, 42 000.
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng 
- Làm BT vào
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con :
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- Viết theo mẫu:
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
Tiết 4 :
 Mĩ thuật:
 Đ1: Vẽ trang trí.
 Màu sắc và cách pha màu.
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II/ Chuẩn bị:
 GV: - SGV, hộp màu, bút vẽ, hình vẽ 3 màu gốc.
 3 cái cốc thuỷ tinh để pha màu.
 HS: SGV, vở TH, hộp màu, bút vẽ.
 Dụng cụ pha màu CB theo N6.
III/ Các hoạt động dạy- học 
1. KT bài cũ: KT đồ dùng học tập
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
*HĐ1: Quan sát - nhận xét:
 - GV giới thiệu cách pha màu.
 - GV treo bảng 3 màu gốc.
? Kể tên các màu cơ bản ( màu gốc)
- Giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản.
 Đỏ + vàng --->da cam.
 Xanh lam + vàng ----> xanh lục.
 Đỏ + xanh lam ---->tím.
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp màu bổ túc.
 Các cặp màu bổ túc được sắp xếp đối xứng nhau H3.
- Giới thiệu màu nóng, lạnh
? Kể tên các màu nóng?
? Kể tên các màu lạnh?
? Thế nào là màu nóng?
? Thế nào là màu lạnh?
? Kể tên 1 số hoa, quả, đồ vật, cây... chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?
- GV pha lần lượt 3 màu cơ bản với nhau 
? Pha 3 màu cơ bản với nhau ta sẽ được những màu nào?
? Kể tên 3 cặp màu bổ túc?
* HĐ2: Cách pha màu;
- GV làm mẫu cách pha màu.
- Gv vừa pha màu vừa giải thích. Dùng 3 cốc thuỷ tinh màu trắng pha màu để HS quan sát.
- GV pha màu đỏ + vàng 
? Cô pha màu đỏ + vàng được màu gì?
? Pha màu xanh lam + Vàng được màu gì?
? Pha màu đỏ + xanh lam được màu gì?
- GV giới thiêu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ..... các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu cô vừa giới thiệu cho các em.
* HĐ3 : Thực hành;
- GV quan sát HD.
- HDHS tô màu vào vở tập vẽ bài 1.
- Quan sát uốn nắn.
- GV làm mẫu cảnh vẽ màu.
* HĐ4: Nhận xét- đánh giá:
- Chọn 1 số bài.
- Nhận xét.
- Quan sát.
 Nghe
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát H2 ( T30
- Nghe.
Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
- Quan sát H3 ( T4)
- Quan sát H4,5.
- Đỏ đậm, đỏ.....
- Tím, chàm........
- Màu nóng gây cảm giác ấm, nóng.
- Màu lạnh gây cảm giác mát, lạnh.
- HS nêu.
-.... Da cam, xanh lam, tím.
+ Đỏ và xanh lá cây.
+ Xanh lam và da cam.
+ Vàng và tím.
- Quan sát.
 Đỏ + vàng ----> da cam
- HS quan sát
- Da cam.
Xanh lam + vàng ---> xanh lục.
Đỏ + xanh lam ---->tím.
- HS: Nêu
- Pha màu xanh lục, da cam, tím.
( trên nháp hoặc pha màu)
- Tô màu.
- Quan sát.
- Nhận xét, đánh giá xếp loại.
3/ Dặn dò:
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa lá và CB 1 số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu cho bài sau.
Tiết 5: Đạo đức:
 Đ1: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu: 
 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 2. Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
 - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện.
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Bài mới:
*HĐ1: Xử lý tình huống (T3- SGK)
- Gọi HS đọc tình huống
? Theo em, bạn Long có thể những cách giải quyết nào ?
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó?
- NX, bổ sung 
? Vì sao phải trung thực trong HT?
HĐ2: Làm việc cá nhân 
Bài 1-SGK(T4)
?Nêu yêu cầu bài tập 1?
Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận ý c là trung thực trong HT ý (a,b,d) không đúng vì không thế hiện tính trung thực trong HT
HĐ3: Thảo luận nhóm 
Bài 2(T4)
?Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập?
+HĐ nối tiếp 
- NXgiờ học 
- Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống 
- 1 HS đọc tình huống
a, Mượn tranh, ảnh của bạn đểđưa cho côgiáo xem.
b, Nói dối là đã mượm nhưng để quên ở nhà 
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau .
 - TL nhóm 2
- Báo cáo
- NX bổ sung 
 - HS nêu ghi nhớ 
- 1HS nêu 
- Làm việc cá nhân
- Việc là trung thực trong HT 
- HS nêu
- 1HS nêu
- TL nhóm 2
- Các nhóm báo cáo 
- NX bổ sung
- Nghe
- Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn .....
- BTvề nhà : - Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong HT.
 - Tự liên hệ BT6.
 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Thể dục: 
 Đ1: Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.
 Trò chơi" Chuyển bóng tiếp sức "
I/ Mục tiêu
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. 
 Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và có một số nội quy trong giờ học thể dục.
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
II/ Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường
 - Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
2. Phần cơ bản
a/ Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
- Thời lượng học 2 tiết/ tuần học trong 35 tuần , cả năm học 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, ném bóng........
 So với lớp 3 nội dung học nhiều hơn sau mỗi nội dung đều có kiểm tra đánh giá do đó yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực học tập ở nhà.....
b/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện 
- Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép quai.
- Khi muốn ra vào lớp, nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c/ Biên chế tổ tập luyện :
d/ Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức"
3/ Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét, đánh giá.
 D: Ôn " Chuyển bóng tiếp sức'
10'
3'
3'
4'
18'
4'
3'
3'
8'
4'
1'
2'
1'
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
- Nghe
- Nghe
- 3 tổ
- Tổ trưởng, cán sự do lớp bầu 
- Giáo viên làm mẫu.
C1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, rồi chuyển bóng cho nhau.
C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- Lớp chơi thử 2 lần.
- Chơi chính thức.
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 D
Tiết 2: Toán:
 Đ2: Ôn tập các số đến 100 000 
I/ Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về: 
_ Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho)số có một chữ số.
 ...  thì 35 + 3 x m = 35 + 3 x 7 = 38 x 7 = 266
b) 168 - m x 5 
Nếu m - 9 thì 168 - m x 5 =168 - 9 x 5 =159 x 5 = 795
c) 237 -( 66 + x)
Nếu x = 34 thì 237 x ( 66 + x ) = 237 x (66 + 34) = 237 - 100 = 237
d) 37 x (18: y)
Nếu y = 9 thì 37 x (18 : y ) =37 x (18 : 9 ) =37 x 2 = 74
Bài 4 (T7); 
- GV vẽ hình vuông cạnh a lên bảng - HS quan sát 
? Tính chu vi hình vuông ? - P = a x 4 vuông ? 
? Nêu cách tính chu vi hình vuông ? - Nêu cách tính 
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 2c a = 2 cm, p = a x 4 = 2 x 4 = 8 (cm)
 a = 3 cm , P = a x 4 = 3 x 4 =12 (cm)
 a = 5 cm , P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)
 a = 8 cm , P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (cm)
- Chấm một số bài 
- Chữa bài tập 
3. Tổng kết :
 	-NX giơ học : BTVN :Bài 3(T7) 
Tiết 2: Tập làm văn:
Đ2: Nhân vật trong văn kể chuyện
I)Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
II) Đồ dùng :
 - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo y/c của bài tập 1.
III) Các hoạt động dạy và học :
A. KT bài cũ :?Giờ trước học bài gì ?Thế nào là KC?
? Bài văn KC khác các bài văn không - Kể lại một sự việc liên quan đến 
phải là KC ở những điểm nào ? một hay một số nhân vật nhằm nói 
 lên một điều có nghĩa . 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài 1(T13) : Nêu yêu cầu ? -1HS nêu 
? Kể tên những chuyện mới học trong tuần ? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 - Sự tích hồ Ba Bể 
 - HS làm bài tập vào vở 
 Tên truyện 
Dế Mèn bênh vực Kẻ yếu 
 Sự tích hồ Ba Bể 
Nhân vật là người 
- Hai mẹ con bà nông dân 
- Bà cụ ăn xin 
Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật 
- Dế Mèn 
- Nhà Trò 
- Bọn Nhện 
- Dán 3 tờ giất to lên bảng - 3 HS lên bảng 
 - Lớp NX
Bài 2(T13) : Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu 
 - Thảo luận theo cặp 
 - Báo cáo kết quả 
+) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bảo vệ bênh vực kẻ yếu .
- Căn cứ để nêu NX trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà TRò .
+) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .
- Căn cứ để nêu NX : Cho bà cụ ăn xin ăn ,ngủ trong nhà , hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị lụt .
3. Phần ghi nhớ :
? Qua 2 bài tập trên em rút ra bài học gì ? - HS nêu 
 - 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp 
 đọc thầm.
4. Phần luyện tập : 
Bài 1(T13) :
- Đọc nội dung và yêu cầu BT1
? Nhân vật trong truyện là ai ?
Bà NX về tính cách của từng cháu như thế nào ?
? Em có đồng ý với NX của bà không?
? Vì sao bà NX như vậy ?
Bài 2(T13): Đọc nội dung BT2
? Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì ?
? Nếu bạn nhỏkhông biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
- Thi kể chuyện 
- NX 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và quan sát tranh 
- Thảo luận nhóm 2 ,báo cáo .
- Ni - ki - ta , Gô-sa ,Chi -ôm - ca .
- Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình ,Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu ,chăm chỉ .
- Có 
- Bà có NX như vậy là nhờ vào QS hành động của mỗi cháu .
- Ni - ki -ta...
- Gô - sa lén hắt ...
- Chi - ôm - ca thương bà ..
- 1 HS đọc 
- Chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo, xin lỗi em bé ...
- Bỏ chạy, tiếp tục nô đùa, mặc cho em bé khóc 
- Trao đổi cặp 
- Kể chuyện 
- NX, chọn bạn kể hay 
5.Củng cố -dặn dò :
- NX. Khen những HS học tốt 
- BTVN: Học thuộc ghi nhớ . CB bài ....(T20).
 Tiết 3: Địa lý 
 Đ 2: Làm quen với bản đồ
I/ Mục tiêu: 
 -Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu của bản đồ.
II/ Đồ dùng;
 - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN.........
III/ Các HĐ dạy- học:
1. GT bài:
2. Bài mới :
a. HĐ1: làm việc cả lớp.
- Biết khái niệm bản đồ.
Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN......
? Đọc tên bản đồ?
? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
Bước 2:
- Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
? Bản đồ là gì?
1: Bản đồ
Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Quan sát.
- Bản đồ TG, châu lục, VN.
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất
- Các châu lục.
Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN.
* Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhắc lại.
b. HĐ2: Làm việc nhóm 2
 +) Mục tiêu: biết cách vẽ bản đồ.
Bước 1
- Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Bước2: Đại diện HS trả lời.
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...
- Người vẽ thu nhỏ bản đồ theo tỉ lệ khác.
+ Bản đồ H3 SGK tỉ lệ 1: 9 000 000
+ Bản đồ TNVN tỉ lệ:
2/ Một số yếu tố của bản đồ:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc CN.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
? Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ?
3. Tổng kết:
? Bản đồ là gì?
? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ?
? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3?
- Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý.
- TL cặp.
- 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông....
- NX.: Ôn bài .CB bài sau.
Tiết 4: 	Kĩ thuật
Đ 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng.
- Một số mẫu vải thường dùng
- Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng.
2. Bài mới:
*) HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim:
- GV nêu yêu cầu.
- Nêu đặc điểm kim khâu và kim thêu ?
- GV nêu nhận xét và kết luận
- HS quan sát hình 4.
- Quan sát mẫu kim thêu các cỡ. Mẫu kim thêu.
- 2,3 HS trả lời.
*) HĐ 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
* Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. CB kim các loại, chỉ khâu, chỉ thêu.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
I. Nhận xét chung trong tuần
Tỉ lệ chuyên cần 
Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, 
Việc thực hiện nề nếp.
Thực hiện tương đối tốt các nội quy của lớp, ra vào lớp đúng giờ 
Lao động vệ sinh
Thực hiện vệ sinh đúng quy định tương đối sạch sẽ 
Các hoạt động khác.
Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường 
Tiết 4: 	Kĩ thuật
$ 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS Biết được đặc điềm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng.
- Một số mẫu vải thường dùng
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS xem một số SP may, khâu thêu (Túi vải, khăn tay, vỏ gối,...)
- Để có những sản phẩm này cần có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì ? 
Đó là nội dung bài học hôm nay.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS quan sát
- HS nghe.
*) HĐ 1: GVHD HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
a)Vải :
? Kể tên một số mẫu vải mà em biết? Màu sắc và hoa văn trên các loại vải đó như thế nào?
? Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải ?
- HDHS chọn vải để khâu thêu chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông vải sợi thô. Không sử dụng vải lụa, vải xa tanh, ...Vì những vải này mềm, nhũn, khó cắt, vạch dấu, khó thêu .
b)Chỉ :
? Quan sát hình 1, em hãy nêu tên các loại chỉ có trong hình 1a, 1b?
- GVcho HS xem chỉ khâu ,chỉ thêu
? Chỉ khâu và chỉ thêu có gì khác nhau?
HĐ2: - GVHD học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo :
* Dụng cụ cắt, khâu, thêu 
a. Kéo:
? Dựa vào H 2 em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? 
- GVgiới thiệu kéo cắt vải, kéo cắt chỉ .
? Nêu cách cầm kéo?
 vât
HĐ3 : - GVHDhọc sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác:
? Nêu tên các dụng cụ có trong hình 6?
 - GV giới thiệu tác dụng của một số dụng cụ.
- Cho học sinh quan sát các loại vật liệu và dụng cụ nói trên kết hợp khi nêu TD
- Đọc thầm mục a SGK(T4)
- lấy mẫu vải đã CB quan sát màu sắc, hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải 
- Vải sợi bông, vải sợi pha,...
- Màu sắc, hoa văn trên vải phong phú và đa dạng 
- Quần áo, vỏ chăn,....
-
- HS quan sát và đọc nội dung phần b(T4)
- H1a chỉ khâu 
- H1b chỉ thêu
- HS quan sát, so sánh 
+ Chỉ khâu thô hơn thường cuốn thành cuộn 
+ Chỉ thêu mềm, bóng mượt cuốn từng con
- HS quan sát H2-SGK
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ đều có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt kéo.Tay cầm uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt. lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi.
- Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải
- HS nghe, QS
- QS hình 3 -SGK
- Ngón cái đặt vào một tay cầm các ngón tay còn lại đặt vào tay cầm bên kia để điều khiển lưỡi kéo, lưỡi nhọn nhỏ ở phía dưới.
- Nghe, quan sát
- 2 học sinh thực hành cầm kéo
- Quan sát H6
- Khung thêu, thước dây, thước may, phấn may, khuy cài, khung bấm
- Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải
- Thước dày: ......Dùng để đo số đo trên cơ thể....
- Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm dùng để đính vào quần áo .
- Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
- HS quan sát và nêu
* Nhận xét - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. CB kim các loại, chỉ khâu, chỉ thêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc