Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 8 - Giáo viên: Võ Thị Hạnh - Trường tiểu học Kim Đồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 8 - Giáo viên: Võ Thị Hạnh - Trường tiểu học Kim Đồng

Tiết I: CHÀO CỜ

Tiết 2: Tập đọc: Tct 1: dế mèn bênh vực kẻ yếu.

I.Mục tiêu :

1.Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

- GD các em biết yêu thương giúp đỡ bênh vực bạn yếu

II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 88 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 8 - Giáo viên: Võ Thị Hạnh - Trường tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 23 thỏng 8 năm 2010
Tiết I: CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc: Tct 1: dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu : 
1.Đọc rành mạch, trụi chảy.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- GD cỏc em biết yờu thương giỳp đỡ bờnh vực bạn yếu 
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
21-5p
10p
 10p
10p
2-3p
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết?
- 
Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Em học được điều gì ở Dế Mèn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
HS theo dừi
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc
- Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt.
- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây"
Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi.
- Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao.
- Hs nêu 
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
 TIẾT 3: Toán: TCt 1 : ôn tập các số đến 100 000.
I.Mục tiêu :
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
-GD cỏc em tớnh toỏn chớnh xỏc
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
2p
2p
10p
18-20p
2-3p
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của hs.
2.Bài mới:
a/ Gớơ thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.
*Gv viết bảng: 83 251
*Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001
* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
*Nêu VD về số tròn chục?
 tròn trăm?
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
HĐ2.Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số )
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả.
Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm )
Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )
 Tiết 4: đạo dức: TCT 1: trung thực trong học tập ( tiết 1).
I.Mục tiêu :Qua tiết học hs có khả năng:
1.Nhận biết được :
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Hs biết trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
Sgk đạo đức.
Tranh minh hoạ sgk
III.Các hoạt động dạy học:
2p
10 p
10 p
10 p
3-4p
1/Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1: Xử lý tình huống.
*Gv giới thiệu tranh.
*Gv tóm tắt các ý chính.
+Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem.
+Nói dối cô giáo.
+Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp sau.
* Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
* Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk.
Gv cho hs nờu yờu cầu và thảo luận.
- Gv kết luận: ý c là trung thực nhất.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu từng ý trong bài.
- Gv kết luận: ý b , c là đúng.
3/củng cố,dặn dũ:
- Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập.
- Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long.
- Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn.
-Hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs nêu lại đề bài.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước:
+Tán thành
+Không tán thành
+Lưỡng lự.
- Hs giải thích lý do lựa chọn.
- Lớp trao đổi bổ sung.
 Thứ ba ngày 24 thỏng 8 năm 2010
 TIẾT 1: LỊCH SỬ: TCt 1: môn lịch sử và địa lý.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này hs biết:
- Vị trí địa lý , hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ Quốc.
-HS yờu thớch khi học môn lịch sử và địa lý.
II.Đồ dùng dạy học :
-Hỡnh sgk.
-VBT lịch sử.
III.Các hoạt động dạy học :
1p
32p
2p
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.	
2.Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân sống ở mọi vùng.
- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ.
HĐ2:Làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng.
- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.
*Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử.
HĐ3:Làm việc cả lớp.
- Để nước ta tươi đẹp như ngày nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
3.Củng cố dặn dò:
- Hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống con người nơi em ở?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm tra
- Hs theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Lào Cai nơi em sống.
- Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung tranh của nhóm được phát.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.
- 2 - 3 hs kể về quê hương mình.
 Tập làm văn : TIẾt 1: thế nào là kể chuyện.
i.mục tiêu :
1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2.Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
3.GDHS yờu thớch cỏc loại truyệnđược đọc được nghe.
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt.
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính.
III.Các hoạt động dạy học :
1p
20p
2p
7p
2p
1.Mở đầu:Gv kiểm tra sỏch vở của hs.
2.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2.Phần nhận xét.
Bài 1: Lời giải :
a.Các nhân vật : 
+Bà cụ ăn xin
+ 2 mẹ con người nông dân
+ Những người dự lễ hội
b.Các sự việc :
c.ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
Bài 2:
- Bài văn có nhân vật không
- Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
-Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện.
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
*.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Nêu ví dụ về văn kể chuyện?
HĐ3.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định các nhân vật trong chuyện? 
+Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em.
- Gv nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: 
- Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs theo dừi
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết quả.
+Các nhân vật.
+Các sự việc chính
+ý nghĩa
- Hs đọc đề bài.
- Trả lời câu hỏi cá nhân-Không có nhân vật
- Không.Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể.
Hs trả lời
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Em , một phụ nữ có con nhỏ.
- Hs suy nghĩ cá nhân.
- Hs tập kể theo cặp.
- Hs thi kể trước lớp.
+Hs đọc đề bài.
- Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
Tiết 3: Toán: TIẾT 2: ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo).
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về :
- Tính nhẩm
Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học :
-sgk, vở...
III.Các hoạt động dạy học :
5p 2-5p
28p
2-3p
1.Bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
a/- Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn ụn tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nhắc lại cách đặt tính?
- Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:Điền dấu : > , < , =
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
-Gv cho học sinh làm và chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng tính.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
.- Hs tính nhẩm và viết kết quả v ...  tiết học.
- Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9
- 2 học sinh đọc đề
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Học sinh đọc thầm gợi ý 1
- Chinh phục thiên nhiên, nghề nghiệp tương lai....
- Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
	Thứ tư ngày 14 thỏng 10 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC: TCT 16: ĐễI DÀY BA TA MÀU XANH
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm 
tới ước mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi 
đến lớp đầu tiên.
II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III) Các hoạt động dạy - học:
1. kiểm tra bài cũ: 5’
2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ
? Nêu nội dung của bài thơ
2. Dạy bài mới:33’
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài: 
b) Luyện đọc:
? Bài được chia làm ? đoạn
? Ba ta là loại giày ntn?
- HD HS đọc bài
- GV đọc bài
b)Tìm hiểu bài:
? Nhân vật "tôi" là ai?
? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì?
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?
? Đoạn 1 biết điều gì?
? Chị phụ trách đội được giao việc gì?
? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó?
? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp?
? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó?
? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? 
? Đoạn 2 ý nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận giày ....tưng tưng"
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò : 2’
?Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét giờ học
- 2 đoạn
- Đọc nối tiếp 6 em 
- Giày vải cứng, cổ thấp
- Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm mộy việc nào đó. 
- Đọc theo cặp 
- 1 HS khá đọc bài 
- Là chị phụ tráchđội TNTP
- Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
- Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang.
- ...không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn.
*ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
- Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học.
- Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố.
- Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh.......lớp.
- Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái...
- Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi lớp.....nhảy tưng tưng.
*ý 2: Niềm vui là sự xúc động của Lái khi được tặng giày.
- 2HS đọc bài.
Hs luyện đọc diễn cảm
- 2 học sinh thi đọc cả bài
Hs nờu
TIẾT 2: MĨ THUẬT: TCT 8: Giỏo viờn mĩ thuật thực hiện
TIẾT 3: TOÁN: TCT 38: LUYỆN TẬP
I/Mục tiờu: 
 Giỳp hs củng cố về giải túan tỡm 2 số khi biết tổng và hiệu của chỳng
 II/Cỏc họat dộng dạy-học
1/Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1’
2/Hướng dẫn hs làm bài tập 33’
BT1/48
Nhắc lại cỏch tỡm số lớn,số bộ
BT2/48
? Bài túan cho biết gỡ?
? Bài túan yc tỡm gỡ?
BT4/48
-Hd túm tắt – làm bài
BT5/48
Cho hs làm vào vở - chữa bài
Gv nhận xột – ghi điểm
3/Nhận xột-dặn dũ 2’
-Về nhà làm BT3/48
1 em làm bài
Hs làm bài vào vở
Cả lớp kt kết quả
2 em nhắc lại
Hs đọc đề bài
Hs giải bài tập
2 lần số sản phẩm do phõn xưởng thứ nhất làm là: 1200 – 120 = 1080 (sp)
Số sản phẩm do phõn xưởng thứ nhất làm là 
 1080 : 2 = 540(sp)
1 em đọc bài túan
1 em nờu cỏch giải – hs làm bài
 5 tấn 2 tạ = 52 (tạ)
Hai lần số thúc thu họach ở thửa ruộng thứ nhất là: 52 + 8 = 60 (tạ)
Số thúc thu họach ở thửa thứ nhất là: 
 60 : 2 = 30 (tạ) = 3000kg
Số thúc thu họach ở thửa thứ 2 là: 
 30 – 8 = 22 (tạ) = 2200kg
 Thứ năm ngày 15 thỏng 10 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC : Giỏo viờn thể dục thực hiện
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 16: DẤU NGOẶC KẫP	
I) Mục tiêu :
- Nắm được TD của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II) Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét
 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT
III) Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?
-Gv nhận xột
2. Dạy bài mới:33’
a. Giơớ thiệu bài :
b. Phần nhận xét:
 Bài 1(T82) : - Dán phiếu BT1 phần NX
? Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
? Những TN và câu đó là lời của ai?
? Nêu TD của dấu ngoặc kép?
Bài 2(T83) :
? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài3(T83) :
Từ" lầu" chỉ cái gì?
? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
Gv- Dấu " " này được dùng để đánh dấu từ "lầu" dùng với ý nghĩa đặc biệt
c. Phần ghi nhớ:
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa .
d. Phần luyện tập: 
Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu?
 - Chốt ý kiến đúng
Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu?
? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ".
3. Củng cố - dặn dò : 2’
 - dấu ngoặc kộp được dung làm gỡ?
2 học sinh lên bảng.
 Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, 
- hs theo dừi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
Hs nờu theo sgk
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....."
- 1 học sinh yêu cầu
- Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Hs trả lời - Khụng
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp suy nghĩ làm bài tập vào vbt- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
Hs nờu ghi nhớ.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 39: GểC NHỌN,GểC TÙ,GểC BẸT	
I) Mục tiêu : Giúp học sinh
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
III) Các HĐ dạy học :
1/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 1’
2/Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự,gúc bẹt.33’
a/Giới thiệu góc nhọn:
- Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B"
-áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK.
? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông?
c) Giới thiệu góc tù :
- Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N"
- ạp ê-ke vào góc tù
? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông?
d) Giới thiệu góc bẹt :
- Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D
- GV áp góc êke vào góc bẹt
? 1góc bẹt = ? góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu?
-Cho hs tự làm chữa bài
Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - 
- Cho hs tự làm và chữa bài
4. Tổng kết - dặn dò :2’
? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù?
- NX giờ học
- Quan sát A
 o 
- Quan sát rồi đọc: B
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Quan sát
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Quan sát. 
 M
 o 
 N
- Quan sát, đọc:
góc tù O, cạnh ÔH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Quan sát:
 C O D
- Quan sát và dọc
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- Quan sát, nhận xét
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
- Học sinh làm vào vở
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt .
Dùng ê ke để nhận diện góc.
Hs nờu.
TIẾT 4: KHOA HỌC: TCT 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH 
I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia.
III) Các HĐ dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
-Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?
2. Bài mới: 28’
- GT bài: ghi đầu bài:
HĐ1: chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
Bước 1: Thảo luận cỏc cõu hỏi sau.
 Bước 2:- T/c cho HS bốc thăm câu hỏi
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
*GV kết luận:
HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối 
Bước 1: 
? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
3. Tổng kết - dặn dò : 2’
- Nhận xét giờ học
Hs nờu
Hs trả lời
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
TIẾT 5: ÂM NHẠC: Giỏo viờn õm nhạc thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 CKTKN TUAN 1 8.doc