DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU;
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn )
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3 -5 )
- Kiểm tra chuẩn bị của h/s.
B. DẠY BÀI MỚI;
1. Giới thiệu bài :( 1- 2)
- GT chủ đề.
2. Luyên đọc đúng: ( 8-10)
a, Đọc mẫu:
- 1 H/S khá đọc - Lớp đọc thầm chia đoạn ( 4 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn 1-2 lần ( theo dãy )
b, Đọc từng đoạn:
Đoạn 1:'' Một hôm . đá cuội''
- Giải nghĩa : Cỏ xước, Nhà Trò (SGK)
Đoạn 2: '' Chị Nhà Trò .mới kể''
- Đọc đúng : Bướm non, ngắn chùn chùn, nức nở
- Giải nghĩa : bự , thâm dài
- Câu dài, khó : C1,2
Đoạn 3: '' Năm trước .ăn thịt em''
Đoạn 4:
- Giải nghĩa : Lương ăn, ăn hiếp, mai phục ( SGK)
+ Đọc nhóm đôi cho nhau nghe.
c, Đọc cả bài :
- GVHD - HS đọc 2- 5 em.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10- 12 )
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK.
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 3 SGK.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 4 SGK.
- GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh câu hỏi.
* Các em cần phải làm gì để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn?
+ Nêu ND chính của bài.
4. Luyện đọc diễn cảm và HTL: (10- 12)
+ GV HD đọc bài -> GV đọc mẫu lần 2.
+ HS luyện đọc 8-10 em (đọc đoạn hoặc cả bài) => GV NX - ghi điểm.
( Từ ngày 16 đến 20 tháng 8 năm 2010) Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 TIết 1. hđtt Tiết 2. Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000 I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về các số đến 100 000. - Ôn lại cách đọc, viết các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. II/Đồ dùng dạy học: - Thước, bảng con III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’ ) - KT chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Dạy bài mới : (12-15’) 1. GT bài mới :( 1-2’ ) 2. Hướng dẫn HS ôn tập : Bài tập 1 : (4-5’) SGK - Kiến thức : Củng cố cách viết số đến hàng chục nghìn. Bài tập 2 : ( 6-8’) SGK - Kiến thức : Củng cố cách phân tích cấu tạo số theo mẫu. Bài tập 3 : (8-10’ ) SGK - Kiến thức : Củng cố cách phân tích cấu tạo số. *Dự kiến sai lầm: - Kiến thức: HS phân tích cấu tạo số còn sai. - Kỹ năng: Trình bày còn chưa sạch đẹp. - Diễn đạt: Còn lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (3-5’) - GVNX giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : _______________________________ tiết 3. Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I/ mục đích yêu cầu; 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công. II/ đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III/ hoạt động dạy học A. kiểm tra bài cũ: ( 3 -5’ ) - Kiểm tra chuẩn bị của h/s. B. dạy bài mới; 1. Giới thiệu bài :( 1- 2’) - GT chủ đề.......... 2. Luyên đọc đúng: ( 8-10’) a, Đọc mẫu: - 1 H/S khá đọc - Lớp đọc thầm chia đoạn ( 4 đoạn) - Đọc nối tiếp đoạn 1-2 lần ( theo dãy ) b, Đọc từng đoạn: Đoạn 1:'' Một hôm ... đá cuội'' - Giải nghĩa : Cỏ xước, Nhà Trò (SGK) Đoạn 2: '' Chị Nhà Trò ....mới kể'' - Đọc đúng : Bướm non, ngắn chùn chùn, nức nở - Giải nghĩa : bự , thâm dài - Câu dài, khó : C1,2 Đoạn 3: '' Năm trước ....ăn thịt em'' Đoạn 4: - Giải nghĩa : Lương ăn, ăn hiếp, mai phục ( SGK) + Đọc nhóm đôi cho nhau nghe. c, Đọc cả bài : - GVHD - HS đọc 2- 5 em. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10- 12’ ) - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK. - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK. - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 3 SGK. - HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 4 SGK. - GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh câu hỏi. * Các em cần phải làm gì để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn? + Nêu ND chính của bài. 4. Luyện đọc diễn cảm và HTL: (10- 12’) + GV HD đọc bài -> GV đọc mẫu lần 2. + HS luyện đọc 8-10 em (đọc đoạn hoặc cả bài) => GV NX - ghi điểm. 5. Củng cố- dặn dò: (3-5’ ) - GVNX - giờ học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : _________________________ tiết 4 . Chính tả ( Nghe viết ) Dế mèn bênh vực kẻ yếu I/ Mục Đích Yêu Cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò. - Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu l /n hoặc vần an /ang dễ lẫn. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II / Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b III/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ: ( 2- 3’) Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. B/Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1-2’) 2. Hướng dẫn chính tả :( 10-12’) - GV đọc mẫu lần 1- HS đọc thầm. 3.Tập viết chữ và ghi tiếng khó : - GV viết từ, khó lên bảng: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, nức nở. - HS phát âm, phân tích, viết bảng con => GV NX. 4. Viết chính tả : ( 14-16’) - Hướng dẫn tư thế ngồi. - Hướng dẫn cách viết bài. - GV đọc bài - HS viết ( Từ Một hôm vẫn khóc. ) 5. Chấm chữa:( 3-5’) - GV đọc 1 lần soát lỗi . - HS đổi vở kiểm tra lỗi. - GV thu vở chấm 8-10 em. 6. Hướng dẫn bài tập chính tả: ( 8-10’ ) Bài tập2: - HS làm vở. - Gọi HS đọc bài làm - lớp NX bài làm của bạn. - GVNX chữa bài. Bài tập 3: - HS thảo luận nhóm đôi - làm miệng. - Gọi HS trình bày bài tập - lớp NX bài làm của bạn. - GVNX chữa bài. 7. Củng cố - dặn dò: ( 1-2’) - GV tuyên dương vở viết đẹp.. - NX giờ học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ******************************************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 TIếT 1. TOáN Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - So sánh các số đến 100000. II.hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3-5’) - HS làm bảng con bài 2a - GV chữa, nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập(30 –32’) Bài 1: SGK =>Kiến thức:Cách tính nhẩm với các số tròn nghìn. Bài 2:B/con => Kiến thức: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 Bài 3: SGK => kiến thức : Cách so sánh các số đến 100000. Bài 4 : => kiến thức :Thứ tự các số trong phạm vi 100000. Bài 5: vở. => kiến thức: Xử lý bảng thống kê số liệu * Dự kiến sai lầm: - Đặt tính không thẳng hàng. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.(3-5’) - G yêu cầu H tính nhẩm 1 số phép tính - G nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ._______________________ TIếT 2. Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I . Yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, có khái niệm về bộ phận vần của tiếng. nói chung và vần trong thơ nói riêng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng. III. Lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (2 - 4’) b. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1-2’) 2. Hình thành khái niệm (10 -12’) * Phân tích ngữ liệu: + HS đọc thầm và thực hiện từng câu. * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - HS đếm thầm, trả lời. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu: - Tất cả HS đánh vần thầm. Gọi HS đánh vần theo dãy. - GV ghi lên bảng. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - Giao cho 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. - Đại diện nhóm chữa bài Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét: - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng ''bầu'' trong câu tục ngữ trên? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng ''bầu'', chỉ có bộ phận nào? - HS rút ra KL. Gọi 1 em đọc Ghi nhớ. - GV chốt: Tiếng có 3 bộ phận là âm đầu, vần, thanh. Có tiếng có đủ 3 bộ phận, có tiếng không đủ 3 bộ phận trên nhưng bộ phận không thể thiếu là vần và thanh. 3. Hướng dẫn luyện tập: (20-22’) Bài tập 1: - HS làm vở BT - Gọi HS nối tiếp chữa, mỗi em 1 tiếng. =>Chốt: Nắm được các bộ phạn cấu tạo của tiếng. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời. =>Chốt: Tìm chữ cho câu đố. 4. Củng cố: - Mỗi tiếng thường có bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : _________________________________ tiết 3. hát ( GV Hát - nhạc dạy) ____________________________ TIếT 4. Kể chuyện sự tích hồ ba bể I/ mục đích yêu cầu; 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên. - Hiểu truyện: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể - NX đánh giá lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện SGK, tranh ảnh Hồ Ba Bể III/ hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ : (2-3’ ) Kiểm tra chuẩn bị của HS B/ Bài mới: ( 33-35’ ) 1. Giới thiệu bài : (1-2’) GV ghi yêu cầu đề bài. 2. GV kể: ( 6-8’) Lần I : GV kể diễn cảm. Lần II: GV kể kết hợp tranh minh hoạ ( Tranh SGK hoặc bộ ĐDDH) HS nghe kể - Đặt phần lời cho từng bức tranh. 3. HS tập kể :( 22-24’ ) - HS kể theo nhóm đôi cho nhau nghe. - HS kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện trước lớp. - HS thi nhau kể từng đoạn - Toàn bài - HSNX. - GVNX, ghi điểm. 4. HS tìm hiểu ND ý nghĩa câu chuyện: ( 3-5’) - Nêu tên về các nhân vật chính có trong truyện. - HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? - HS NX chọn bạn kể hay nhất, 1 bạn hiểu truyện nhất. 5. Củng cố - dặn dò: ( 3 -5’ ) - GVNX giờ học - HS về kể lại cho người thân nghe. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010 tiết 1. THể DụC Bài 1: Giới thiệu chương trình Trò chơi: chuyển bóng tiếp sức. I.Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình TD lớp 4. YC HS biết được một số ND cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, yc tập luyện.YC HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục. - YC nắm được cách chơi trò chơi , rèn luyện tính khéo léo, nhanh nhẹn. II.Chuẩn bị dụng cụ: Sân tập, bóng. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A. Phần mở đầu: 1)Nhận xét: -ổn định tổ chức lớp. -Gv phổ biến ND YC tiết học. 2)Khởi động: B. Phần cơ bản: 1) Gv giới thiệu chương trình TD lớp 4. 2) Phổ biến nội quy, YC tập luyện 3) Biên chế tổ tập luyện 4) Trò chơi: chuyển bóng tiếp sức +Gv làm mẫu: Cách 1, Cách 2 C. Phần kết thúc: 1) Động tác điều hoà: 2) GV nhận xét tiết học. 5à 8 ‘ 20à 22’ 3à 5 ‘ -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. -HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - chạy nhẹ nhàng quanh sân. HS lắng nghe -HS lắng nghe -Cả lớp chơi thử cả 2 cách. -HS chia làm 3 tổ chơi chính thức -HS thả lỏng toàn thân. - Vỗ tay nhịp nhàng, hát. ________________________________________ tiết 2. Toán Tiết 3 : Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Luyện tính, tính giá trị biểu thức. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) Thực hiện phép tính sau: 4162 4 = Hoạt động 2: Thực hành luyện tập (32 – 34’) Bài tập 1:( 4 – 5’) miệng - Kiến thức : Củng cố cách tính nhẩm số tròn trăm. Bài tập2: (7 – 8’ ) vở - Kiến thức: Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính ( +, -, , : ) Bài tập 3: (7 – 8’ ) nháp - Kiến thức ... chàng yêu thích. Cách 2: Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm đánh giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “ Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí” - GV lưu ý HS: khi chuyển VB kịch thành truyện nên lấy tên của cảnh làm câu mở đầu đoạn. - HS kể theo nhóm đôi -> HS kể từng đoạn->HS kể cả chuyện => GV, HS n.xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 2 - 4' ) Nhận xét tiết học; Chuẩn bị tiết sau. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ********************************************************************** Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2008 Tiết 1. Thể dục Bài 17: Động tác lưng- bụng của bài thể dục ptc Trò chơi: con cóc là cậu ông trời I.Mục tiêu: - Ôn tập động tác vươn thở tay và chân.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: Con Cóc là cậu ông trời. YC biêt cách chơi và tham gia được các trò chơi. II.Chuẩn bị dụng cụ: - Sân tập; Còi, kẻ vạch xuất phát và đích. III.Nội dung giảng dạy: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức A. Phần mở đầu: 1)Nhận xét: -ổn định tổ chức lớp. -GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết học. 2)Khởi động: B. Phần cơ bản: 1.Bài thể dục phát triển chung. +Ôn Động tác vươn thở tay và chân: -GV uốn nắn từng cử động ở mỗi nhịp, và hô chậm. +GV nhận xét tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tốt. +Học động tác lưng- bụng: +Lần 1: GV nêu tên ĐT, tập mẫu và phân tích, giảng giải từng nhịp. +Lần 2: GV vừa hô chậm vừa tập cùng với học sinh. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ ĐT. +Lần 4: -GV quan sát, sửa sai cho các em. +GV quan sát, nhận xét, đánh giá. 2) Trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời. -GV nêu tên trò chơi. -Giải thích cách chơi, luật chơi. C. Phần kết thúc: 1) Động tác điều hoà: 2) GV nhận xét tiết học. 5à 8’ 20à 22’ 2-->3lần (2 x 8 nhịp) 8--> 10’ 8-->10’ 3-5’ -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. -HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện -Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. -HS tập, lớp trưởng điều khiển. -HS cả lớp theo dõi từng ĐT mẫu của cô. -HS tập cùng cô. -HS nghe nhịp hô tự tập. - Lớp trưởng điều khiển- cả lớp tập -Các tổ thi đua trình diễn. -HS tập hợp theo đội hình chơi. -1nhóm HS chơi mẫu - Lớp quan sát. - Cả lớp chơi. -HS tập một số động tác thả lỏng ________________________________________ Tiết 2.toán Tiết 45: Thực hành vẽ hình chữ nhật I- Mục tiêu: - Vẽ được HCN (bằng thước kẻ và ê ke) II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ, ê ke. III- hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(3 – 5’) - Vẽ đường thẳng CD // với AB đi qua E . - Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng như thế nào? HĐ 2: Dạy bài mới .(13 – 15’) HĐ2.1: Giới thiệu bài: HĐ2.2: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm . - GV nêu yêu cầu , hướng dẫn vẽ : + Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại D trên đoạn thẳng đó lấy đ.thẳng DA = 2 cm . + Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại C trên đoạn thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 2 cm . + Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD . Gọi HS nêu lại bước vẽ . HĐ3 : Luyện tập: (17 – 19’) Bài 1/54 :bảng con . - Kiến thức: Củng cố cách vẽ HCN và cách tính chu vi hình chữ nhật . Bài 2/54: Vở . - Kiến thức: Củng cố cách vẽ HCN và số đo cho trước . * Dự kiến sai lầm: - Vẽ hình lâu . - Quên cách tính chu vi HCN . HĐ4: Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu cách vẽ HCN , HV. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ____________________________________ Tiết 3. Luyện từ và câu Động từ I- Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là động từ( là từ chỉ hoạt động, trạng thái: người, sự vật hiện tượng) - Nhận biết động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III- hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 - 3’ ): - Bảng con: Ghi từ chỉ hoạt động trong câu sau vào bảng con: " Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt" B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 - 2' ) 2. Hình thành khái niệm: ( 10 - 12' ) * Nhận xét: * Bài 1/ 94 (4’): HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn ; 1 HS đọc to - HS làm VBT. Trao đổi nhóm đôi. * Bài 2/ 94 (6- 8’): HS đọc yêu cầu. - Đọc dòng 1: Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi ->1 HS đọc từ. - Chỉ trạng thái của sự vật ( dòng thác, lá cờ ) ->1 HS tìm từ - HS gạch chân SGK -> phân loại theo nhóm -> thảo luận theo cặp -> HS trình bày => GV: Các từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật gọi là ĐT => Ghi nhớ . 3. Hướng dẫn luyện tập: ( 20 - 22' ) * Bài 1/ 94: ( 6 - 7' ): - HS đọc yêu cầu-> GV gạch chân từ trọng tâm. - HS đọc từ mẫu từng phần -> HS làm bảng con. => Chốt: Tại sao các em biết đó là các động từ? * Bài 2/ 94: ( 10 - 12' ) - HS đọc y/cầu, đọc dòng 1: Nêu động từ? ( cho, nhận, đến, yết kiến ) -> HS gạch chân SGK - >trao đổi nhóm đôi -> HS nêu( cặp ) => GV nhận xét.- Chốt: Nhận biết được động từ trong câu. * Bài 3/ 94: ( 4 - 5' ) HS đọc yêu cầu,tThảo luận , ghi từ chỉ h. động, trạng thái. - Một vài HS lên thể hiện động tác , lớp quan sát -> Nêu từ chỉ h. động. => Chốt: Nhận biết được động từ thể hiện qua tranh vẽ. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 - 4' ) - Thế nào là Động từ ? - HS đóng kịch câm thể hiện hoạt động. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy _______________________________ Tiết 4. đạo đức Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1 ) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy- học: Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh, đỏ, trắng. Các truyện; tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: (2-3’) - Tại sao phải tiết kiệm tiền của? - Em đã tiết kiệm tiền của ntn? 2- Bài mới: *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”- SGK (8-9’) - H đọc phân vai minh hoạ cho câu chuyện - H thảo luận theo 3 câu hỏi –SGK-> trả lời => GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (10-12’) + Bài tập 2: - H đọc nội dung Bài 2 - GV chia thành các nhóm 4 và giao NVụ: Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. =>GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến KQ thi. + Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay + Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (7-8’) + Bài tập 3: - H lần lượt nêu từng tình huống trong bài - HS bày tỏ thái độ của mình.(Theo phiếu màu đã được quy ước) => GV chốt: ý kiến d là đúng; ý kiến a, b, c, là sai. *Ghi nhớ SGK: -2 => 3 HS đọc ghi nhớ SGK - HS tự liên hệ bản thân mình đã làm gì để tiết kiệm thời gian. *Hoạt động nối tiếp: (2-4’): - Tự liên hệ bản thân.( BT4) - Lập thời gian biểu hàng ngày (BT 6) -Vẽ, viết, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. ********************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1. mĩ thuật Đồng chí Toán dạy tiết 2.toán Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông I- Mục tiêu: - Vẽ được HV (bằng thước kẻ và ê ke) II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ, ê ke. III- hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS nhắc lại cách vẽ HCN. HĐ2: Dạy bài mới: (14’) HĐ2.1: Giới thiệu bài:... HĐ2.2: Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. - GV nêu yêu cầu. - GV: Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài= 3cm, chiều rộng= 3cm. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD? - HS vẽ bảng con. - GV: Em đã vẽ như thế nào? - HS nêu cách vẽ. -> GV chốt: đó chính là cách vẽ hình vuông. HĐ3: Luyện tập (17- 19’) Bài 1/55: vở. - Củng cố cách vẽ, tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài 2/55: nháp. - Củng cố cách vẽ hình vuông. * Dự kiến sai lầm: - Lúng túng khi nhận xét. - Vẽ hình, trình bày chưa đẹp. HĐ4: Củng cố dặn dò: (3’) - Nhắc lại cách vẽ hình vuông? - Về tập vẽ hình vuông. *Rút kinh nghiệm : . ____________________________________ Tiết 3. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục đích yêu cầu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 - 3’ ) - Kể miệng chuyện " Yết Kiêu " --> nhận xét. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: ( 1 - 2') 2- Hướng dẫn thực hành: ( 32- 34' ) + HS cả lớp đọc thầm đề bài, 1 HS đọc to. - Bài yêu cầu gì? ( đóng vai... để thể hiện cuộc trao đổi ) - Trao đổi với anh chị về việc gì? -> GV gạch chân dưới từ trọng tâm. - Để anh chị hiểu và ủng hộ nguyện vọng của mình, em phải chuẩn bị như thế nào ? => HS đọc mục 1/ ghi nhớ/ SGK - Những khó khăn anh chị nêu ra có thể là những lí do gì? => HS đọc mục 2 ghi nhớ/ SGK Làm mẫu: Đọc lí do, khó khăn 1 -> HS nêu cách thuyết phục. - Tương tự: HS thảo luận nhóm đôi tìm cách thuyết phục theo từng khó khăn, thắc mắc của anh, chị có thể đưa ra. - HS nêu lần lượt -> GV, HS nhận xét bổ sung. - HS nêu gợi ý 3: Khi đóng vai cần chú ý điều gì? -> HS thảo luận; đóng vai theo nhóm => GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đóng tốt; thể hiện được ND. 3, Củng cố - dặn dò: ( 2 - 4' ) - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần chú ý điều gì? - VN: Luyện tập, trao đổi với người thân về 1 nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên. *Rút kinh nghiệm : _______________________________ Tiết 4. hđtt Sinh hoạt lớp I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết ưu, khuyết điểm về các mặt học tập, đạo đức, thể dục vệ sinh của tuần qua. - Biết và thực hiện kế hoạch tuần tới. II.hoạt động dạy học: 1.Gv nhận xét tuần qua về đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh; Những mặt hs đã làm được và những mặt còn hạn chế: - Đạo đức: .. - Học tập: - Thể dục:. - Vệ sinh:..... - Tồn tại:. 2.Gv đưa ra phương hướng cho tuần tới: - Duy trì nề nếp TDVS:đồng phục đúng quy định. - Tích cực chăm sóc bồn hoa, vệ sinh sân trường vào thứ ba hàng tuần. - Nghiêm cấm việc ăn quà vặt. 3.Thời gian còn lại gv tổ chức cho hs chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: