Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)

Bài 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I.

I, Mục tiêu:

- KT: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai độan lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập; nước đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần.

- KN: Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.

- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.

-TĐ: Biết ơn thế hệ cha ông đã có công dựng nước và giữ nước.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I, Mục đích yêu cầu:
 -KN: Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Hs yếu đọc chậm bài
 -KT: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(Trả lời được các câu hỏi trong bài.)
-TĐ: HS hiểu biết về thế giới sung quanh. 
II, Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
DK : nhóm, cá nhân, 
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
2 . Dạy học bài mới 
a. Giới thiệu bài:Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào ...
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
-Một HS khá đọc bài
Bài này chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Thợ kim hoàn là người chuyên làm nghề gì? (làm những đồ bằng kim loại như vàng , bạc )
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài theo cách phân vai .
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 HS đọc truyện theo cách phân vai
- Hs chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu ..mặt trăng cho công chúa .
Đoạn 2 : tiếp ..về mặt trăng như thế nào ?
 Đoạn 3 : phần còn lại 
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc cặp 
 - 1hs đọc toàn bài .
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
* Hs đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Hs đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* Hs đọc đoạn 3:
- Hs nêu 
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Nhận xét : .
Tiết 3: Mĩ thuật
 Tiết 17: vẽ trang trí trang trí hình vuông
 ( Gv: chuyên Hà Thanh Tung soạn giảng )
Tiết 4: Toán
Tiết 81: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
-KT: Biết chia cho số có 3 chữ số
-KN: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Làm bài 1, 3 trong SGK
-TĐ: Say mê học môn toán. 
II, Các hoạt động dạy học;
1. Kiểm tra bài cũ
 : Kiểm tra bài làm ở nhà của hs .
2. Bài mới :
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Chữa bài, nhận xét.
.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề .
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
54322 346 25275 108
1972 157 367 243
 2422 435
 0 03
86679 214 106141 413
01079 405 2354 257
 009 2891
 0
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: 68 mét
Nhận xét : .
Tiết 5: Lịch sử:
Bài 17: Ôn tập học kì I.
I, Mục tiêu:
- KT: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai độan lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập; nước đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần.
- KN: Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.
- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
-TĐ: Biết ơn thế hệ cha ông đã có công dựng nước và giữ nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III, Các hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ : 
+ ý chí quyết tâm tiêu diệt quân Mông – Nguyên của quân và dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Gv chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho hs bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra 2em
- Hs bốc thăm câu hỏivà thảo luận .
Hs cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
- Các nhóm báo cáo kq’ thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét – bổ xung 
Nhận xét : 
 Ngày soạn: 12 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 4: Toán 
Tiết 82:luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng: 
- KT: Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- KN: Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đô.
- TĐ: Yêu thích bộ môn tích cực học tập. 
II, Các hoạt động dạy học;
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét – cho điểm 
2. Bài mới : 
a, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Bảng 1( 3 cột đầu )
 Bảng 2 (3 cột đầu )
 Viết số thích hợp vào ô trống 
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: ( a , b )
Cho hs đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi 
 - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
 109408 526 810866 238
 4208 208 968 3407
 00 1666
 00 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết.
- Hs làm bài hoàn thành bảng.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác đinh yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
 Đáp số: 1000 cuốn
 500 cuốn
Nhận xét :.
Tiết 3 : Chính tả: (Nghe - viết ):
 Mùa đông trên rẻo cao.
I, Mục đich yêu cầu:
-KN: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
-KT: Làm đúng các BT (2) a / b, hoặc BT3
-TĐ: Rèn đức tính cẩn thận cho HS. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Mùa đông trên rẻo cao như thế nào ?
- Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài.
- Gv đọc cho học sinh soát lỗi .
- Gv thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
c. Hướng dẫn luyện tập;
Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n.
- Cho hs làm bài vào phiếu. 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết bảng con : nhảy dây, giày da, rung rinh .
- Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Nhiều mây chốc chốc lại có mưa 
- Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn: sườn núi, trườn xuống, sạch sẽ, sỏi cuội, khua lao xao .
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Đổi vở soát lỗi 
- Hs tự sửa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Một vài hs làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Nhận xét : ..
Tiết 3: Thể dục:
Bài 33: Rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản.
trò chơi: nhảy lướt sóng.
( G v Vũ Ngọc Thoan soạn giảng )
Tiết 4 : Luyện từ và câu:
Bài 33:Câu kể ai làm gì?
I, Mục đích yêu cầu:
-KT: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
-KN: Nhận biết được câu kể ai làm gì? Xác định ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì ?(BT3 mục III)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1.Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2,Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3.Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5.Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
c. Ghi nhớ: sgk.
- Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
d., Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho t ... I, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm2.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò
-Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bàitập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn văn đã viết.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. 
Đoạn 1 :Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2 : Tả quai cặp , dây đeo 
Đoạn 3 : Tả cấu tạo bên trong cái cặp
Câu mở đoạn 1 : Đó là một cái cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt không gỉ .
Đoạn 3 : Mở cặp ra , em thấy trong cặp có tới 3 ngăn 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc gợi ý.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp nhau trình bày bài của mình 
Nhận xột : .
Tiết 2: TOÁN 
 Tiết 85: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiờu:
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tỡnh huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 .
II/ Cỏc hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 5
 - Dấu hiệu nào giỳp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số khụng chia hết cho 5
 + Nờu vớ dụ minh họa? 
 - Dấu hiệu nào giỳp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số khụng chia hết cho 2? 
 + Nờu vớ dụ minh họa? 
- Nhận xột, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu bài học
b. Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả cỏc số lờn bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hiện B 
Bài 3: Ghi lờn bảng tất cả cỏc số trong bài , gọi hs trả lời theo yờu cầu 
3/ Củng cố, dặn dũ: 
- Tổ chức cho hs thi đua. Y/c 3 dóy, mỗi dóy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tỡm và viết 9 chia hết cho 2, 9 số chia hết cho 5. Đội nào viết đỳng, nhanh đội đú thắng.
- Nhận xột, tuyờn dương đội thắng cuộc 
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 
2 hs lần lượt lờn bảng trả lời
- Cỏc số cú chữ số tận cựng là 0 hoặc 5 thỡ chia hết cho 5. Cỏc số khụng cú chữ số tận cựng là 0 hoặc 5 thỡ khụng chia hết cho 5? 
- Cỏc số cú chữ số tận cựng là 0; 2; 4; 6; 8 thỡ chia hết cho 2. Cỏc số cú chữ số tận cựng là 1;3;5;7;9 thỡ khụng chia hết cho 2. 
- HS lần lượt nờu: 
a) Cỏc số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) Cỏc số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 
- 1 hs đọc y/c 
- HS thực hiện vào B, viết 3 số bất kỡ 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng khụng chia hết cho 5 là: 296; 324 
c) Số chia hết cho 5 nhưng khụng chia hết cho 2 là: 345; 3995
- HS thi đua.
Nhận xét : ..
Tiết 3: Khoa học 
 Bài 34: kiểm tra học kì i
 ( tổ khối ra đề )
Tiết 4 : Thể dục
Bài 34: Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
 ( GV : Vũ Ngọc Thoan soạn giảng )
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 17
 Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều , không có hs nghỉ học tự do .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng , học và làm bài đầy đủ . song một số em còn chưa chú ý nghe giảng , còn làm việc riêng .
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , Nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không nói tục chửi bậy .
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
 II. Tuyên dương, Phê bình 
 Tuyên dương : Dao, Khua, Bâu, Mo, Giống, Só
 Phê bình : Tráng, Diên, Váng
III. Phương hướng tuần 18
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục.
- Tiếp tục đóng góp các khoản theo qui định
- Thi học kì I môn Toán và môn Tiếng Việt
IV Thi tìm hiểu theo chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn”.
 - Tìm hiểu về những người anh hùng của quê hương đất nước
 + Em hãy kể tên các vị anh hùng của dân tộc ta ?
 + Nêu thành tích của từng vị anh hùng đó trong lợi ích của dân tộc ?
 + Em hãy hát một bài hát nói về một vị anh hùng của dân tộc ?
iết 1. Thể dục:Bài 33
Rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. 
trò chơi: nhảy lướt sóng.
I, Mục tiêu:
- KT: Thực hiện tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- KN: Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. 
 -Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
-TĐ: Yêu thích môn học và tích cực tập luyện. 
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi Nhảy lướt sóng.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lương
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Gv tổ chức cho hs ôn tập.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết tập luyện.
10 phút
22 phút
6-7 phút
3phút
 0 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0
- Hs ôn bài tập RLKNCB. 
- Lưu ý hs khi thực hiện động tác.
- Hs ôn tập thực hiện động tác:
+ Gv điều khiển hs ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ Hs ôn luyện theo hàng.
- Hs chơi trò chơi.
 0 
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
 0
-KT: H.s biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-KN: Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-TĐ: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn then.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu đột mau.
- Một số mẫu khâu đột mau.
- Vật liệu: vải, kim chỉ, thước, phấn.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổ định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: ( 28’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- G.v giới thiệu mẫu khâu đột mau.
- Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau?
- G.v giới thiệu đường khâu máy.
- Kết luận: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau, đều nhau, nối liên tiếp nhau giống mũi may. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước.
- thế nào là khâu đột mau?
- ứng dụng của khâu đột mau: chắc, bền hơn khâu thường.
c, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- G.v treo tranh quy trình.
- Nhận xét sự giống và khác nhau trong kĩ thuật khâu so với khâu đột thưa?
- nêu các bướctrong quy trình khâu độtmau?
- G.v thao tác mẫu lần 1 chậm.
- Lưu ý: + Khâu từ trái sang phải.
 + Khâu theo quy tắc lùi một tiến hai.
 + Khâu theo đường vạch dấu.
 + Không rút chỉ chặt quá.
- G.v thao tác lần 2.
- Tổ chức cho h.s khâu trên giấy kẻ ôli.
4, Củng cố, dặn dò : (2’)
- Nêu quy trình khâu đột mau.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s nêu.
- H.s nêu.
- H.s quan sát tranh quy trình.
- Nhận xét kĩ thuật khâu đột mau so với khâu đột thưa ( và khâu thường)
- H.s nêu.
- H.s quan sát theo dõi g.v làm mẫu.
- H.s thực hiện khâu đột mau trên giấy kẻ ôli.
Tiết 5. Thể dục:Bài 34
 Đi nhanh chuyển sang chạy .
 Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
I, Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đốichínhxác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi Nhảy lướt sóng.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2, Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
b, Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
c. Trò chơi vận động:
- Trò chơi Nhảy lướt sóng.
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhắc nhở hs ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3.
10 phút
22 phút
4-6 phút
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0
- Lưu ý hs khi thực hiện động tác.
- Hs ôn tập thực hiện động tác:
+ Gv điều khiển hs ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ Hs ôn luyện theo hàng.
- Hs chơi trò chơi.
 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
Tuần 20
 Ngày soạn: 8 / 1 / 2011
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
- Nhận xét tuần 18
I Lễ chào cờ.
 - Giỏo viờn cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hỏt quốc ca, đội ca,hụ đỏp khẩu hiệu.
II. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do
-Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo
b/ Nề nếp học tập: 
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ, đeo khẩu trang phòng chống dịch cúm
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tường.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học khong lí do, còn một số đông HS không học ở nhà
- Đa số các em đi học muộn.
3. Phương hướng tuần 20 
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục.
-Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh viết chữ đẹp, giao lưu Tiếng Việt
- Tiếp tục đóng góp các khoản theo qui định
- Thực hiện học kì II
III .Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
 - Thực hiện tháng “ TTATGT” Khi tham gia giao thôn 
 - Trò chơi nhảy ba bố và trò chơi : Nhớ luật giao thông
 (GV trực tuần thực hiện)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T 17.doc