Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn):
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn 4 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy 6 tháng 9 năm 2010 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ (Nhận xét hoạt động và phương hướng tuần 1) Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn): - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh C. Bài mới: 1. giới thiệu bài GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Yêu cầu 1 HS khá đọc bài GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. ? Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. ? Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. ? Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. ? Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập đọc, viết được các số đến 100.000. Biết phân tích cấu tạo số Bài tập cần làm Bài 1, 2; Bài 3 (a/ viết được hai số; b/dòng 1) II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh C. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? - tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 4: Dành cho HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK? - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài sau. . Tiết 4: Địa lý MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu: Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, Biết công lao của ông cha tảtong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức: Bài cũ: Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. + HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. HS: Cả lớp nghe và quan sát. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng. HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. => GV KLMỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. - Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó? HS: Phát biểu ý kiến. VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV kết luận. 5. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà. Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2010 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TIẾP) I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh xếp thứ tự (đễn 4 số) các số đến 100 000. Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1; Bài 2 ý a; Bài 3 dòng 1, 2; Bài 4 ý b II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu cá nhân, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe. 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài. + Bài 2: GV cho HS tự thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ). + Bài 3: - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - 4 HS nêu cách thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Dưới lớp làm vào vở. a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 + Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét và cho điểm. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị. - Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải. Tóm tắt 4 ngày: 680 chiếc 7 ngày: . chiếc? Giải Số ti vi sản xuất trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi - GV chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học. . Tiết 2: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) . Tiết 3: Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: 1. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ và câu” mà HS đã làm quen từ lớp 2. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu và ghi đầu bài: - Giảng bài mới: a. Phần nhận xét: HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. * Yêu cầu 1: - HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu. - Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng) *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. - Tất cả HS đánh vần thầm. - 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng. - Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con. - GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp: Bờ - âu – bâu – huyền – bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. ? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành. - Cho HS đọc tên các bộ phận đó. HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. b. Phần ghi nhớ: HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 - 4 em đọc to. c. Phần luyện tập: + Bài 1: + Bài 2: GV gọi HS giải câu đố bằng cách vi ... u học tập và SGK. * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì? - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận. c.Hoạt động 3:Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Ngày soạn 7 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy 9 tháng 9 năm 2010 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA 1 CHỮ I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ý a, bài 3 ý b. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, băng giấy, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức: Bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ. - 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo dõi để nhận xét. a.Biểu thức có chứa 1 chữ: - GV: Gọi HS đọc bài toán. Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? HS: 2 em đọc bài toán. - Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? HS: có 3 + 1 quyển vở. - GV viết vào bảng - Làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. - HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. - HS: Lan có 3 + a quyển. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Làm tương tự với a = 2, 3, 4 HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào? - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? c. Luyện tập thực hành: - ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 + b với b = 4 ? Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? HS: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu. HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. - Các phần còn lại HS tự làm. 115 - c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108 + Bài 2: - GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài. x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225 y 200 960 1350 y - 20 200 - 20 = 180 960 - 20 = 940 1350 - 20 = 1330 + Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 250 + m với m = 10, m = 80, m = 30 - GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. - Chấm điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà. HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260 + m = 0 thì: 250 + m = 250 + 0 = 250 + m = 80 thì: 250 + m = 250 + 80 = 330 + m = 30 thì: 250 + m = 250 + 30 = 280 b) HS tự làm vào vở. ........................................................................................................................................ Tiết 2: Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Tranh ảnh về Hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức: Bài cũ: Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. GV kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể: - GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. HS: Nghe GV kể. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to. - HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập. a. Kể chuyện theo nhóm: HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh). - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh. - 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? - HS: ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Tiết 3: Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). Nhận biết được tính cách cả từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức: Bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: a. Phần nhận xét: HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Bài 1: Kể tên những truyện các em mới học? HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. b. Phần ghi nhớ: HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. Luyện tập: HS: 3 - 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. + Bài 1: Nhân vật trong truyện là ai? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu? HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ba anh em Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy? - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh học ở nhà. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín. HS: Suy nghĩ thi kể. Tiết 4: Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ. - Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam,.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: a. Bản đồ: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, câu lục, Việt Nam, ..) + Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Bước 1: HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. b. Một số yếu tố của bản đồ: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. + Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô. + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học giao bài VN. HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì.
Tài liệu đính kèm: