BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức:
HS nêu được:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
2.Kĩ năng:
- Biết trung thực trong học tập.
3. Thái độ:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN : 1 Thứ Hai Ngày tháng năm 2010 Môn : Đạo Đức BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS nêu được: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 2.Kĩ năng: Biết trung thực trong học tập. 3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: - SGK - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1-Khởi động: 2-Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Xử lí tình huống GV yêu cầu HS xem tranh SGK Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK) GV nêu yêu cầu bài tập GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành GV kết luận: + Ý kiến (b)là đúng + Ý kiến (a) là sai Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố Vì sao phải trung thực trong học tập? 4-Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4) Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6) - HS lắng nghe HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống HS nêu Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó Đại diện nhóm trình bày Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm HS theo dõi HS làm việc cá nhân HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình. Cả lớp trao đổi, bổ sung. - 1HS đọc - Vài HS trả lời MÔN TOÁN Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I . MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: -Cách đọc viết các số đến 100 000. -Phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐộNG HOC 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3 Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Ôn tập cách đọc số và viết số các hàng -GV viết số 83251 và yêu cầu học sinh đọc lại số này. -Tương tự như trên với số 83001, 80201, 80001 -Yêu cầu học sinh nêu quan hệ giữa hàng liền kề: -GV cho một vài học sinh nêu. +Các số tròn chục. +Các số tròn trăm. +Các số tròn nghìn. +Các số tròn chục nghìn -HS trình bài dụng cụ học tập HS lắng nghe. -HS đọc và nêu rõ chử số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. - Vài HS nêu. -1 chục = 10 đơn vị. -1 trăm = 10 chục. -HS nêu. + 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,.... + 100, 200, 300, 400, 500, 600, + 1000, 2000, 3000, 4000 + 10000 , 20000 , 30000 , 40000 , c.Thực hành: Bài 1: a.Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh nhận xét, tìm ra quy luật các số viết các số trong dãy số này. Hỏi:Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào. -Cho học sinh tự làm phần còn lại. b.Cho học sinh tự làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Cho học sinh nêu quy luật viết và thống nhất kết quả. Bài 2: -Cho học sinh tự phân tích mẫu sau đó tự làm bài này. - GV: nêu nhận xét Bài 3: a.GV :Hướng dẫn mẫu 8723 = 8000 + 700 +20 + 3 -Yêu cầu HS làm bài . Giọi 2 HS lên bảng làm bài b.GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một ý 900 + 200 + 30 + 2 = 9232 -Cho học sinh tự làm các ý còn lại rồi chữa bài. - GV: nhận xét Bài 4(Nếu còn thời gian) -Cho học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -GV: Nhận xét 4-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc -Dãy số đếm thêm 10000 - HS: số 20 000 -HS tự làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. -HS tự làm bài. -Vài HS nêu -HS tự bàn bài lần lượt 5 em lên bàng sửa bài. - HS theo dõi -HS làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. 9171 = 9000 + 100 + 70 +1 3082 = 3000 + 80 +2 -HS theo dõi -HS tự làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 HS tự làm vào vở, 3 học sinh lên bảng chửa bài. .Chu vi hình tứ giácABCD là 6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm) .Chu vi hình chử nhật MNPQ là: (4 + 8) x 2 = 24 (cm) .Chu vi hình vuông GHIK là 5 x4 = 20 (cm) MÔN: LỊCH SỬ BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I MỤC TIÊU: HS biết: - Môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nươc và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của SH 2-Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó. - GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS cách học. 3-Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK 4-Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ. -HS trình bày dụng cụ học tập - HS theo dõi. - HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm báo cáo - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến - HS theo dõi. - HS trả lời MÔN: THỂ DỤC BÀI:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I- MUC TIÊU: -Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh nắm được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. -Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. trong giờ học thể dục. -Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn. -Trò chôi “chuyền bóng tiếp sức”. Yuê cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm : sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn luyện tập. -Phương tiện: còi, 4 quả bóng. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Phần mở đầu: -Tập hợp phổ biến nội dung. -Đứng tại chỗ hát vỗ tay -Trò chơi : Tìm người chỉ huy 2. Phần cơ bản: a. Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4 - Thời lượng 2 tiết / tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết. - Nội dung gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động và các môn học tự chọn như: Đá cầu, Ném bóng, b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: quần áo gọn gàng, mặc đồ thể dục. c. Biên chế tổ tập luyện: - GV chia lớp làm 4 tổ, tổ trưởng theo biên chế lớp đã phân công. d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức ” - Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau, rồi chuyền bóng cho nhau. - Cách 2: chuyền bóng qua đầu cho nhau. 3. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giáo viên củng cố hệ thống bài. -Nhận xét, đánh giá tiết học. HS xếp thành 4 hàng. HS hát. HS thực hiện trò chơi HS ngồi và lắng nghe. - HS chơi - HS thực hiện - HS lắng nghe Thứ Ba Ngày tháng năm 2010 MÔN:TẬP ĐỌC BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vậ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩ hiệp – bênh vực người yếu.Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trong SGK - Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Khởi động: 2- Mở đầu: GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI. GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách: + Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. + Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người. + Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. 3- Bài mới: aGiới thiệu chủ điểm & bài đọc GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò b- Hướng dẫn luyện đọc - HD HS đọc lần lượt từng đoạn văn - Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn - GV sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Yêu cầu HS đọc phàn chú giải - HD HS đọc cặp đôi - Gọi HS đọc lại cả bài - GV đọc diễn cảm c ... - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi - HS lắng nghe HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao - 2 HS cùng bàn thảo luận - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS đọc & trả lời câu hỏi - HS nhận xét & bổ sung - HS lắng nghe - HS có thể trả lời : Giữ cho môi trường sạch sẻ - HS làm việc trong nhóm -Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình - Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét MÔN: KĨ THUẬT BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU (tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). GD HS có ý thức thực hiện an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;Phấn màu; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu thêu Học sinh : - Hôïp dụng cụ cắt khâu, thêu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối)và nêu: đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì? 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a)Vải: -GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải. -Nhận xét các ý kiến. -Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha. b)Chỉ: -HS đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1. -Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo -Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo.. -Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài HS thao tác mẫu. C.Củng cố -Dặn dò: Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào? Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau HS lắng nghe -Quan sát vải. -Xem các loại vải cần dùng cho môn học. -Đọc SGK và trả lời câu hỏi. -Quan sát các mẫu chỉ. -Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi. HS nêu Thứ Sáu Ngày tháng năm 2010 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện yheo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II.CHUẨN BỊ: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘN CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ:Thế nào là kể chuyện? GV hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? GV nhận xét & chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Trong tiết TLV trước, các em đã biết được những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện. 2.Hình thành khái niệm a.Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em lên bảng làm bài -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. GV nhận xét b.Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ 3 . Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập + Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? + Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác - Yêu cầu HS kể tiếp câu chuyện - GV nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Kể lại của nhân vật 1, 2 HS trả lời HS lắng nghe -1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS nói tên những truyện các em mới học - làm bài vào VBT ,4 em lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét - HS sửa bài theo lời giải đúng - HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -1 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi - HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: - Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. -Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. - HS thi kể MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết) I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b ; BT 3a II.CHUẨN BỊ: -Bảng viết sẵn nội dung BT 2b VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Mở đầu: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Lên lớp 4, các em tiếp tục luyện tập để viết đúng chính tả, nhưng bài tập ở lớp 4 có những yêu cầu cao hơn lớp 3 Trong tiết chính tả ngày hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang mà các em dễ đọc sai, viết sai. 2.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV lưu ý HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu tiên nhớ viết hoa. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV yêu cầu HS tựa làm vào vở bài tập GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Yêu cầu HS ghi lời giải vào bảng con GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả C.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng. - HS lắng nghe - HS nghe giới thiệu HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS thi giải đố nhanh & viết đúng vào bảng con HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu đố & lời giải đúng. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ DÙNG DẠY HỌC: BT1, BT3 viết sẵn trên giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ : - gọi HS lên bảng làm bài tập 873 – n , với n= 10, n = 70 - GV nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giời học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ - 2 HS lên bảng làm bài - n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863 - n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803 - HS nghe giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập lên bảng , yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 a a + 65 50 50 + 65 = 115 26 26 + 65 = 91 100 100 + 65 = 165 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - gọi HS lên bảng làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? - Giói thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có : P = a x 4 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, yêu cầu HS làm bài trong VBT - Nhận xét lớp - HS : Tính giá trị của biểu thức. - HS đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào vở, 4HS lên bảng làm bài. b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 b 97 - b 18 97 -18 = 79 37 97 – 37 = 60 90 97 – 90 = 7 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở - HS sửa bài vào tập Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với y = 9 thì 37 x (18 : y ) = 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 - HS nêu : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - HS : chu vi là a x 4 - HS đọc lại công thức - 1 HS lên bảng làm bài Chu vi hình vuông với a = 3cm là : 3 x 4 = 12 (cm) - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: