Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột tích hợp)

I. MỤC TIÊU

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

*Bài tập cần làm : 1; 2; 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1).

- HS khá, giỏi làm được BT 4 SGK

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bảng phụ BT 2, 4

- HS: tập, sách,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 16 tháng 08 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 1
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò)
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Câu1 (HS đọc thầm Đ1) Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
Câu2 (HS đọc thầm Đ2) Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
Câu3 (HS đọc thầm Đ3) Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
Câu4 (HS đọc thầm Đ4) Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
- Rút ra nội dung bài học
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể Nhà Trò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Giáo dục HS
4. Nhận xét- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
- HS đọc lại
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
Đạo đức
Tiết 1
Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và àhnh vi trung thực trong học tập.
- HS khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập; Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.
II. Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (GV giới thiệu trực tiếp)
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
 (Chia lớp ra làm 3 nhóm)
 - Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( SGK )
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
3. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Em đã trung thực chưa? Như vậy em phải có thái độ, hành vi như thế nào trong học tập?
- GD học sinh
- Dặn dò: Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày ->Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Toán
Tiết 1
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các số đến 100 000. 
- Biết phân tích cấu tạo số. 
*Bài tập cần làm : 1; 2; 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1). 
- HS khá, giỏi làm được BT 4 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: bảng phụ BT 2, 4
- HS: tập, sách,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: Kiểm tra ĐDHT của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
c. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2: Viết theo mẫu
GV cho HS phân tích mẫu. 
Nhận xét
Bài tập 3:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Nhận xét
Bài tập 4:
 Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Các hình này có mấy cạnh? Hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình vuông? 
 Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình các hình
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo). 
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
 HS nhận xét:
+ Số 10 000; 20 000; 30 000 ; 40 000; 50 000; 60 000; là số tròn chục nghìn. 
+ Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
Các hình này đều 4 cạnh. Hình MNPQ là hình chữ nhật, hình GHIK là hình vuông. 
 HS nêu quy tắc tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
HS làm bài
HS sửa bài
Thứ ba, ngày 17 tháng 08 năm 2010 
Toán
Tiết 2
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 
* Bài tập cần làm : 1 (cột 1); 2a; 3 (dòng 1, 2); bài 4b. 
- HS khá, giỏi làm được BT 5 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ BT5
- HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng thực hiện
6000+200+30 ; 5000+2
GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc một phép tính: 7000 – 3000, chỉ 1 HS đọc kết quả
GV đọc tiếp phép tính: nhân 2
GV đọc: cộng 700
.
c. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính nhẩm (cột 1)
GV cho HS nhẩm và ghi kết quả vào SGK. 
Nhận xét
Bài tập 2a: Đặt tính rồi tính
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Nhận xét
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
Bài tập 4:
Yêu cầu HS so sánh và xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược laị
Bài tập 5: Cho HS khá, giỏi tự làm và nêu kết quả
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học	
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
 HS thực hiện tính theo yêu cầu của GV. 
HS đọc kết quả (4000)
HS kế bên đứng lên đọc kết quả (8000)
HS kế bên đứng lên đọc kết quả (8700)
HS nhẩm – nêu kết quả. 
HS nêu cách đặt tính. 
HS làm bài. 
HS sửa & thống nhất kết quả. 
 HS nêu cách so sánh.
4327 > 3742
28 676 = 28 676
5870 < 5890
97 321 < 97 400
Chính tả
Tiết 1
Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe – viết và trình bày ... ghi tiếng .
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là người mập , gọi là ú)
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại cấu tạo của tiếng .Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ
- GD HS
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết
- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu
- Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa.
- HS làm việc theo cặp: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập . Suy nghĩ và học sinh các nhóm thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. 
- HS viết bài vào vở
HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu
- Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con)
* chữ “bút”
- bút bớt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút.
Địa lí
Tiết 1
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Biết bản đồ là hình vẽ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất địmh.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu
- HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK; Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của HS
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
 2. Các hoạt động
 2.1Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
 2.2 Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
 2.3 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải.
 2.4 Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
Rút ra ND bài học
4. Củng cố 
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
- Liên hệ, GD
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. 
- Hình vẽ thu nhỏ
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
- Đại diện HS trả lời trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô
- 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
HS đọc
Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010 
Khoa học
Tiết 2
Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy vào khí ôxi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 LẤY VÀO THẢI RA 
 Khí ô-xi Khí Các-bô- níc
 Thức ăn € Phân
 Nước uống Nước tiểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Hình trang 6, 7 SGK.
-HS: Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A. KTBC
Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (Đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống)
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
 2. ND hoạt động:
 2.1 Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp hs nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) 
-Chia nhóm cho hs thảo luận:
-Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK.
-Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
- Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
-Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu hs đọc nục “Bạn cần biết”và trả lời:
+Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
*Kết luận:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
 2.2 Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) 
-Em hãy vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
3. Củng cố, dặn dò
- Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- Liên hệ GD tới việc bảo vệ môi trường,
 4 nhóm thảo luận
-Chọn ra những thứ quan trọng.
-Không khí.
-Kể ra. Bổ sung cho nhau.
-Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí
+Thải ra cac-bô-nic, phân và nước tiểu..
-HS đọc và trả lời
-Nhận giấy bút từ giáo viên.
- Vẽ theo trí tưởng tượng.
-Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung.
Tập làm văn
Tiết 2
Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được tính cách của từng cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2 mục III)
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
- HS: SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC: Thế nào là kể chuyện?
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động
 2.1 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: 
GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
 2.2 Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
 2.3 Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
 Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
 Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
Bài tập 2: 
Gợi ý: 
Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
 3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu đề bài
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vở nháp. 
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
Vài HS đọc ghi nhớ. 
Một HS đọc nội dung. 
Cả lớp đọc thầm. 
HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
HS đọc nội dung.
HS trao đổi, tranh luận về các sự việc có thể diễn ra đi tới kết luận.
Toán 
Tiết 5
Bài: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ, khi thay chữ bằng số
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a
*Bài tập cần làm : 1 ; 2 (2 câu) ; 4 (chọn 1 trong 4 trường hợp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ. 
- HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBC
 Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
 2. Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. 
Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: 
Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a lên bảng, sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 
 3. Củng cố 
- Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán,
 4. Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số
HS tính, nêu kết quả, HS khác bổ sung
HS tính, trình bày cách thực hiện
HS tính
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa bài
a) 3 4 = 12 (cm)
b) 5 4 = 20 (cm)
c) 8 4 = 32(cm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_2_cot.doc