Giáo án môn Toán 4 - Tuần 5

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 5

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố và nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.

- Giáo dục các em kĩ năng học tốt bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra: Bài tập số 3

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

 

doc 6 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 6014Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết21: LUYệN TậP 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
- Giáo dục các em kĩ năng học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 3
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
những tháng có 31 ngày:3, 5, 7, 8, 10, 12; Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11; Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. 
Năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày.
Bài 2: Cho học sinh tự làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm, giáo viên chứa chốt lại:
 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 3 giờ 110 phút = 190 phút 
 4 giờ = 240 phút giờ = 15 phút 2 phút 5 giây = 225 giây
 8 phút = 480 giây phút = 30 giây 4 phút 20 giây = 260 giây 
Bài 3: Cho học sinh làm nháp gọi hai em lên bảng làm, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
 a. năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII;
 b. Nguyễn Trãi sinh năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
Bài 4: Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
 phút = 15 giây; phút = 12 giây; Ta thấy 12 giây < 15 giây.
 Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 
 15 – 12 = 3 ( giây )
 Đáp số: 3 giây.
Bài 5: Hướng dẫn học sinh về nhà.
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm lại bài vảo vở.
Ssasáng Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2008 
 Toán
Tiết 22: tìm số trung bình cộng 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng cua rnhiều số.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập số 3 và số 4 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. 
	- Cho học sinh đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi cho học sinh nêu cách gải bài toán.
	- Sau khi học sinh làm xong giáo viên hỏi: Hai can mỗi can có bao nhiêu lít? Muốn chia đều số lít dầu cho hai can ta làm như thế nào? ( Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5(l) Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4.)
	- Bài toán số 2: Cho học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tự làm ra nháp gọi một em lên làm giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. Hỏi Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? ( Ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.)
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: Cho học sinh làm cá nhân gọi đại diện ba dãy bàn lên làm. Học sinh và giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
a. (42 + 52): 2 = 47; 
b. ( 36 + 42 + 57 ) : 2 = 45; 
c. (34 + 43 + 52 + 39 : 4 = 42; 
Bài 2: Cho học sinh làm nhóm đôi, đại diện nhóm lên bảng chữa, nhóm khác nhận xét bổ xung kết quả đúng: 
 Cả bốn em cân nặng là:
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
 Trung bình mỗi em cân nặng là: 
 148 : 4 = 37 (kg)
Đáp sô: 37 kg.
Bài 3: Cho học sinh làm vở gọi em lên chứa giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
 Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: 
 ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +6 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5 
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập tập 1d.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết23: LUYệN TậP 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố hiểu biết ban đầu về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 3
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
Số trung bình cộng của 96; 121;và 143 là: 
( 96 + 121 + 143 ): 3 = 120 
Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21 và 43 là: 
 ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 
Bài 2: Cho học sinh tự làm vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa giáo viên nhận sét chốt lại kết quả: 
 Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người ) 
 Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người) 
 Đáp sô: 83 người 
Bài 3: Cho học sinh thảo luận làm nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
 Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
 670 : 5 = 134 ( cm )
 Đáp số : 134 cm.
 Bài 4: Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
 Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 X 5 = 180 ( tạ ) 
 Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là: 45 4 = 180( tạ) 
 Số thực phẩm do 9 ô tô chuyển là: 180 + 180 = 360 (tạ)
 Trung bình mỗi ô tô chuyển được là: 360 : 9 = 40 ( tạ) ; 40 tạ = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn 
Bài 5: hướng dẫn học sinh về nhà.
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập số5. 
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết24: Biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh : 
- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ biểu đồ các con của các gia đình như SGK. HS: SGK đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 3
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu biểu đồ.
	- GV treo bảng phụ có ghi biểu đồ số con của 5 gia đình như sách GK để giới thiệu cho HS về các cột biểu đồ bằng các câu hỏi:
+ Biểu đồ này gồm mấy cột: (2 cột): cột bên trái cho biết gì? (ghi tên các gia đình). Cột bên phải cho biết gì? ( số con trai, con gái của mỗi gia đình).
	+ Gia đình cô Mai có mấy con?
	+ Biểu đồ cho biết gì về gia đình cô Hồng?
	+ Hộy nêu lại những điều em biết về các con của 5 gia đìn thông qua biểu đồ?
	- Cách đọc biểu đồ.
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ.
	- HS tự làm bài, sau đó GV chữ bài.
	+ Khối 4 có mấy lớp; đọc tên các lớp.
	+ Cả ba lớp tham gia mấy môn thể thao là những môn nào: (4 môn: bơi , đánh cờ, nhảy dây, đá cầu.)
	+ Môn bơi có mấy lớp tham gia? (2 lớp, lớp 4a và 4c)
	+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất? (Đánh cờ)
	+ Hâi lớp 4c và 4b tham gia tất cả mấy môn? ( 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu).
Bài 2: Gv yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài (làm nhóm)
	- GV chữa bài
Bài giải.
số tấn thóc bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn.
b) số tạ thóc bác Hà thu hoạch được năm 2000 là:
10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 bác Hà thu hoach được nhiều hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 (tạ)
c) số thóc năm 2001 bắc Hà thu hoạch được là:10 x 3 = 30 (tạ)
Số tấn thóc cả 3 năm thu hoạch được là: 40 +50 + 30 = 120 tạ = 12 tấn.
Đáp số 12 tấn.
4. Củng cố- dặn dò.
	- Gv nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ năm:
Toán(LT- tuần 5)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố hiểu biết ban đầu về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.Giải tióan có liên quan đến đơn vị đo thời gian.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:Kiểm tra bài tập giao về nhà tiết trước. Nhận xét đánh giá, ghi điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1:
	Kỉ niệm 200 năm năm sinh nhà thi hào Nguyễn Du vào năm 1965. Hỏi: 
Năm sinh Nguyễn Du, năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
Kỉ niệm 300 năm năm sinh Nguyễn Du vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
- HS đọc đề bài ròi tự làm bài, một em làm bảng lớp. GV cùng lớp nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài giải
a) Nguyễn Du sinh năm 1765 vì 1965 – 200 = 1765. Năm 1765 thuộc thế kỉ thứ mười tám(XVIII)
b) Kỉ niệm 300năm năm sinh Nguyễn Du vào năm 2065 vì: 
1965 + (300 – 200) = 2065 . Hay 1965 + 100 = 2065. 
 Năm 2065 thuộc thế kỉ thứ hai mươi mốt (XXI).
*Bài 2: cho 3 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 99 từm trung bình cộng của 3 số đó. Số đó là thứ mấy trong 3 số đã cho?
	- HS đọc đề bài và tìm ba số tự nhiên liên tiếp, sau đó tìm trung bình cộng.
	- HS trao đổi và làm nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày bài.
Bài giải
Ba số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 99 là: 99, 100; 101.
Trung bình cộng của ba số là: (99 +100 + 101): 3 = 100.
Số 100 là trung bình cộng và là số ở giã hai số kia.
*Bài 3: a.Tính trung bình cộng của 13 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 11. Số trung bình cộng đó bằng số nào trong 13 số đã cho?
	- HS đọc đề bài, hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Tước hết tìm 13 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 11, là:
(11 +12 + 13 +14+ 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21 + 22 +23) : 13 = 17.
	+ Số trung bình cộng đó bằng 17 trong 13 số đã cho. đó là số tự nhiên thứ 7 trong dãy số đã cho và là số chính giã dãy số đã cho.
	b. Hoà tính trung bình cộng cảu 11 số tự nhiên liên tiếp và được kết quả đúng là 17. Vậy 11 số tự nhiên liên tiếp đó là những số nào?
	+ Dựa vào phần a. Số trung bình cộng của 11 số tự nhiên liên tiếp là 17 thì 17 chính là số thứ 6 trong 11 số tự nhiên liên tiếp đó. Số 17 ở chính giã dãy ssó đã cho. V
ậy 11 số tự nhiên liên tiếp đó là: 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết25: Biểu đồ(tiếp )
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh : 
- Làm quen với biểu đồ hình cột.
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột..
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt như SGK. HS: SGK đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Giới thiệu biểu đồ hình cột- Số chuột của 4 thôn đã diệt được.
	- Gvtreo biểu đồ Số chuột cảu 4 thôn đã diệt và giới thiệu. Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. GV giúp HS nhận biết đặc điểm của biểu đồ;’
	+ Biểu đồ có mấy cột? (4cột)
	+ Trục bên trái biểu đò ghi gì? (Ghi con chuột đã diệt)
	+ Dưới chân cảu các cột ghi gì? (Ghi tên các thôn)
	+ Số đợc ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Số con chuột được biểu diễn ở cột đó)
	- Gv hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
	+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của những thôn nào? (Đông, Đoai, Trung, Thượng) Hãy chỉ trên biểu đồ số chuột đã diệt cảu từng thôn. (hai HS lên bảng chỉ)
	+ Thông Đông diệt được bao nhiêu chuột? (2000 con) Vì sao em biết?
	+ Hãy nêu số chuột diệt được của thôn Đoài, Trung, Thượng.
	+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? Gv hỏi tiếp các câu hỏi SGK đề tìm hiểu về đặc điểm cảu biểu đồ.
3. luyện tập thực hành.
*Bài 1. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong bài tập và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì/ Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
	+ Có những lớp nào tham gia trồng cây? Hãy nêu số cây trồng của từng lớp. Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây? Là những lớp nào?
	+ Có mấy lớp trồng đợc trên 30 cây? (3 lớp) đó làn những lớp nào? (4a, 5a, 5b)
	+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? (5a) lớp trồng được ít cây nhất là 5c.
	+ Số cây trồng được cảu cả khối lớp 4 và lớp 5 là bao nhiêu? (35=28+45+40+ 23 = 171 cây)
*Bài 2: HS đọc toa yêu cầu đầu bài.
	+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ( phần a.trả lới miệng )
	Hướng dẫn đề HS làm bài vào vở phần b. (3 hs lên bảng làm bài- mỗi em 1ý)
Bài giải
Số lớp một cảu năm học 2003 -2004 là: 6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp một cảu trường Hoà Bình là: 35 x 3 = 105 (HS)
Số HS lớp một của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là: 32 x4 = 128 (HS)
Số HS lớp một cảu trường HOà Bình năm học 2002- 2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là: 128 – 102 = 26 (HS )
 Đáp số: 3 lớp; 105 em HS; 26 học sinh.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học –dặn dò chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 Tuan 5.doc