I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn )
Hiểu nội dung ( ND ) bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . ( trả lời được các câu hỏi ( CH ) trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : TẬP ĐỌC Bi :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ) Hiểu nội dung ( ND ) bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . ( trả lời được các câu hỏi ( CH ) trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay,thầy và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. HOẠT ĐỘNG 1 a/Cho HS đọc: Cho HS đọc đoạn: GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc từ, ngữ dễ đọc sai: Nhà Trò,chùn chùn,thuithủi,xoè,xoè,quãng. GV ghi từ, ngữ khó đọc lên bảng. GV hướng dẫn. GV đọc mẫu. Cho các cá nhân đọc (2-3 em). Cho đọc đồng thanh (nếu cần). Cho HS đọc cả bài. b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ: Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK. GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải mà HS khó hiểu. c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần: -HS lắng nghe. -Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc). -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -2 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm chú giải. -1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải. HOẠT ĐỘNG 2 * Đoạn 1: - Cho HS đọc H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. * Đoạn 2: Cho HS đọc GV: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? *Đoạn 3: - Cho HS đọc H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ? H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? HOẠT ĐỘNG 3 - GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp. - GV uốn nắn, sửa chữa GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm. Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”. Xem trước bài :Mẹ ốm -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. Những chi tiết đó là: thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người bự những phân như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trò. -1 HS đọc to,cả lớp lẵng nghe. -Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: ) “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .” - Cho HS phát biểu - HS phát biểu. Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn. Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật. - Nhiều HS đọc. Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 MỤC TIÊU: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV vẽ sẵn bảng số trg BT 2 lên bảng. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: - Hỏi: Trong ch/trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? - Gthiệu: ghi bảng Dạy-học bài mới: Hoạt động 1 Bài 1: - GV: Gọi HS nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự làm bài. - GV chữa bài & y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a & các số trg dãy số b. - Hỏi g/ý: Phần a: + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị? Phần b: + Các số trg dãy số này gọi là những số tròn gì? + 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị? Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trg dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đvị. Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để ktra bài nhau. - Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số. - GV: Y/c HS theo dõi & nxét, sau đó n. xét & cho điểm HS. Bài 3: - GV y/c HS đọc bài mẫu & hỏi: BT y/c cta làm gì? - GV nxét, cho điểm HS. Hoạt động 2 .Củng cố-dặn do: - GV: Nxét tiết học. - Dặn dò:về làm các BT VBT - Học đến số 100 000. Nhắc lại tựa bài - HS: Nêu y/c a&b. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào v ở. 0 10000 ... 30000 ..... ..... ....... + Số tròn chục nghìn. + Hơn kém nhau 10 000 đvị. + Các số tròn nghìn. + Hơn kém nhau 1000 đvị. 36000;37000;... ;.... ; ... ; 41000 ; ... - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm v ở - HS ktra bài lẫn nhau. - Vdụ: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. + HS2 viết: 63850. + HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị. - HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 7000 +300 + 50 + 1 = 7350 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - HS cả lớp nxét bài làm trên bảng. Tiết 3 Môn : Đạo đức Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Tiết: 01 I.MỤC TIÊU: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1). Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2). Bảng phụ, BT. Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: - Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: Trung thực trong học tập. Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV treo tranh tình huong như SGK, nêu tình huống câu hỏi: + Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? + Vì sao em làm thế? - GV: Tổ chức tr/bày ý kiến của nhóm. - Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực? + Trong h ọc t ập, ch ng ta có cần phải trung thực không? - GV k ết luận: Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong h ọc t ập - Hỏi: + Trong h ọc t ập vì sao phải trung thực? + Khi đi học, bản thân ch ng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chng ta gian trá, ch ng ta có tiến bộ được kh ơng - GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ khg tiến bộ được. Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm. - GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ giấy màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích vì sao? Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo. - GV: Y/c các nhóm th/h chơi. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Chia nhóm qsát tranh trg SGK & th/luận. - HS: Trao đổi. - Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến - HS: Trả lời. HS: Suy nghĩ & trả lời: + Trung thực để đạt được kquả htập tốt & để mọi người tin yêu. + HS: Trả lời. - HS: Làm việc theo nhóm. - HS: Chơi theo hdẫn. Nội dung: Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn. Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do để quên vở ở nhà. Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra. Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu. Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm. Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được. Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ. Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết. Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo. - GV: Cho HS làm việc cả lớp: + Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm. + Kh/định kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động khg trung thực, gian trá. - Hỏi để rút ra kluận: + Cta cần làm gì để trung thực trg ht? + Trung thực trg ht nghĩa là cta khg được làm gì? - GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng Hoạt động 4: Liên hệ bản thân. - Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? + Nêu những hành vi không trung thực trg ht mà em đã từng biết? + Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc khg trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì? GV chốt lại bài học: “Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” *Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự khg trung thực trong h ọc t ập. HS: Tr/bày ndung, các nhóm khác nxét, bổ sung. HS: + Cần thành thật trg htập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải. + Nghĩa là: Khg nói dối, khg quay cóp, chép bài của bạn, khg nhắc bài cho bạn trg giờ ktra. - HS: Suy nghĩ, trả lời. - HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK. Tiết 4 : M NHẠC GV bộ mơn dạy Thư ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Môn : Chính tả ( nghe viết ) Bài viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe viết và trình bày đúng chính tả ;kh ơng m ắc qu 5 lỗi trong bài Làm đúng bài tập( BT ) CT phương ngữ:BT( 2 ) a hoặc b (a / b) hoặc BT do GV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động KTBC KT sách vở của HS Nhận xét Bài mới Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả Nghe-viết hôm nay. Hoạt động 1 a/Hướng dẫn chính tả: GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt. Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn ... GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi đúng tư thế. Tổ chức cho HS viết chữ khĩ vo bảng con Hoạt động 2 b/GV đọc cho HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi c ... tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Môn : Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà)trong câu truyện ba anh em(BT 1 mục III) Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật (BT 2,mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động KTBC Kiểm tra 2 HS: H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng. Hoạt động 1:Phần nhận xét:(2 bài) Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào bảng. Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. GV giao việc: Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại lên) GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác (nhân vật phụ). Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò,Giao Long (nhân vật phụ). Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật. Cho HS đọc yêu cầu bài 2. GV giao việc:Các em phải nêu lên được những tính cách của Dế Mèn,của mẹ con bà nông dân và phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy. Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Dế Mèn: Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò Mẹ con bà nông dân: Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn nạn,luôn nghĩ đến người khác. Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo thuyền cứu giúp người bị nạn. Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV chốt lại. Hoạt động 2:Phần luyện tập (2 BT) Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”. GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận xét như vậy?... Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà (nhân vật phụ). Bà nhận xét đúng vì: Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,ăn xong là chạy đi chơi. Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất. Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét. BT2:Dự đoán sự việc xảy ra Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2 hướng xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra theo cả 2 hướng đã cho. Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại: a/Bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi,vết bẩn trên quần áo em bé,xin lỗi dỗ em bé (nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác). b/Bạn sẽ bỏ chạy,mặc em bé khóc (nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác). Hoạt động 3 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ của bài trong SGK. Hát + sĩ số 2HS lần lượt lên trả bài. -Là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một nhân vậtnhằm nói lên một điều có ý nghĩa. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. -HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. -Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK. -1 HS đọc to,cả lớp nghe -HS trao đổi theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. 1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm 3 -Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. Môn: Khoa học Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô – xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các – bô níc, phân và nước tiểu Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 6, 7. VBT ; bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Con người cần gì để sống Nhận xét cho điểm Bài mới GTB : ghi bảng Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI Treo tranh (h1) - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25. - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người thực vật và động vật. Hát Hs trả lời Nhắc lại tựa bài Lấy vào :ánh sáng , nước, không khí , thức ăn Thải ra: chất cặn bã - Thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý. TĐC là quá trình cơ thể lấy vào thức ăn , nước , không khí từ môi trường và thải ra môi trường chất cặn bã Con người , động vật , thực vật sống được nhờ quá trình trao đổi chất Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được. Hoạt động 2 : thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình. - GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. Hoạt động 3 - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào. - 1 HS đọc. Tiết 3 : Môn: Toán Bi : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chép sẵn đề BT 1a,b; BT4 lên bảng phụ hoặc băng giấy. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động KTBC: - GV : Gọi 2 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: ghi bảng Hoạt động 1*Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV: Treo Bp nd BT1a & y/c HS đọc đề bài. - Hỏi: Đề bài y/c cta tính gtrị của b/thức nào? - Làm thế nào để tính đc gtrị b/thức 6xa, với a=5? Bài 2 - GV: Nhắc HS thay gtrị số vào b/thức rồi th/h các phép tính theo đúng thứ tự. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3 gọi HS đọc YC của BT Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Bài 4 - Hỏi: Nêu cách tính chu vi hình vuông? - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bn? - Gthiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P=ax4. - GV: Y/c HS đọc đề BT4 & làm bài. - GV: Hdẫn sửa bài, nxét & cho điểm. Hoạt động 2 Củng cố-dặn do: GV: Tổng kết giờ học. Về nhà làm BT VBT Hát - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. a 6 x a a a + 56 5 6 x 5 = 30 50 50 + 56 = 30 7 6 x 7 = 35 26 26 + 56 = 82 10 6 x 10 = 60 100 100+56 = 156 B 18 : b b 97 - b 2 18 : 2 = 9 18 97 -18 = 79 3 18 : 3 = 6 37 97 – 37 = 60 6 18 : 6 =3 90 97 – 90 = 7 (Vd: a/ Với n=7 thì 35+3xn =35+3x7 = 35+21=56). C Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 +3 x c 70 6 ( 92 – c ) + 81 167 0 66 x c + 32 32 - Lấy số đo cạnh nhân với 4. - Chu vi hình vuông là a x 4. a = 3 cm a = 5 cm a = 8 cm chu vi hình vuông là 3 x4 = 12 cm 5 x 4 = 20 cm 8 x 4 = 32 cm Tiết 4 Môn: Kỹ thuật Chương 1: KĨ THUẬT CẮT, KHU, THU Bi 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHU, THU (tiết 1) I.MỤC TIU - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xu chỉ vo kim v v nt chỉ(gt chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức : Hs ht (1’) 2.Kiểm tra bi cũ :(5’) - KT đồ dng học tập. 3.Bi mới Hoạt dộng của gio vin Hoạt động của HS Khởi động Ktra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xt Bi mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. Gv giới thiệu một số loại vải, chỉ HD HS chọn vải *Kết luận: khi may thu cần lựa chọn vải cho ph hợp Lưu ý khi chọn chỉ có độ mảnh v dai ph hợp GV KL Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo : - GV giới thiệu một số loại ko. Nhận xt HDHS cch cầm ko v cắt vải GV lm mẫu * Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18. Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. Treo tranh Nu cu hỏi Kết luận: như SGV/16 Hoạt động 4 - Củng cố dặn dị (3’) - thầy vừa dạy bi gì? - Nhắc lại một số vật liệu v dụng cụ cắt may m em biết. - GV nhận xt tiết học. - Dặn hs chi tiết sau: vải trắng 15cm x 20cm. phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt Ht Nghe GV giới thiệu HS quan st Hs lắng nghe Hs nhắc lại Hs lắng nghe rồi thực hnh Hs đọc mục 1 SGK/18 So snh sự giống v khc nhau giữa cc loại ko Vi em thực hiện thao tc cầm ko Nghe v quan st cc dụng cụ cắt may Nhắc lại Thảo luận trả lời Khối trưởng duyệt tuần 1
Tài liệu đính kèm: