Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)

A. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc rành mạch trôi chảy, đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

- Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )

- Hiểu được ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.

- Phát hiện đượcnhững lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

C. Các hoạt động dạy học.

I. Bài cũ:

II. Bài mới:

1. Mở đầu:

+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

+ Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ

( SGK - 3)

+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: GDTT 
 Chào cờ
____________________________________
Tiết 2: Tập đọc (1)
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy, đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )
- Hiểu được ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện đượcnhững lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Mở đầu: 
+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ 
( SGK - 3) 
+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- GV gọi 1 em đọc toàn bài.
- GV tóm tắt ND.
- HD chia đoạn.
- Luyện đọc đoạn 
+ Sửa lỗi + phát âm.
- 1hs thực hiện đọc. 
- 4 đoạn.
- Học sinh tếp nối đọc 4 đoạn của bài. 
- GV gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV HD cách đọc - GV đọc mẫu .
- HS luyện đọc nhóm 2. 
- Theo dõi GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
* GT : Nhà Trò (SGk)
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT : Ngắn chùn chùn : ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- HS đọc thầm đoạn 3. 
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
+ Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
- GVgọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
+ Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? ( ý nghĩa)
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
+ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
c. Thi đọc diễn cảm: 
- GV tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
______________________________________
Tiết 3 : lịch sử (1)
 Môn lịch sử và địa lí
A. Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, Biết công Lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ đời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người đất nước Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
 C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra: Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
II. Bài mới:
1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta.
- Đọc bài sgk/ 3.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nước Việt Nam gồm những phần nào?
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Nêu hình dạng của nước ta?
- Hình chữ S .
- Xác định giới hạn của nước ta?
- Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển.
- Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên.
- Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
- Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc...
- Kể tên một số dân tộc mà em biết?
- Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,...
2. Mỗi dân tộc trên đất nước VN có nét
 văn hoá riêng, song đều có chung một
 lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- GV cho hs quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó.
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em 
hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Học lịch sử và địa lí.
- Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha....
III. Củng cố- Dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ sgk - 4.
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5).
___________________________________
Tiết 4: Toán (1)
Ôn tập các số đến 100 000.
A. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập .
a. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
+ Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
b. Thực hành
* Bài 1: ( 3 ) GV chép đề lên bảng 
+ Các số trên tia số được gọi là số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Vạch thứ nhất viết số ?
+ Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
* Bài 2: (5) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: 
HS đọc
HS nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục
HS nêu...
a) HS đọc yêu cầu
 0 10 000 ... 30 000    
10 000
20 000; .... 
 b) 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
 40 000; 41 000; 42 000.
- Đọc yêu cầu
 - HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp.
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
- GVcùng hs nhận xét , chữa bài.
* Bài 3: (5 ) Viết số sau thành tổng
 8723
các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006.
b,9000 + 200 +30 + 2 =?
- GV chấm bài , nx.
* Bài 4: ( 5 ) Tính chu vi các hình
- GV vẽ hình lên bảng
- GV nhận xét .
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
+ Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
III. Củng cố , dặn dò.
- NX tiết học.
- Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
- Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- HS làm vào vở
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Bài còn lại làm tương tự
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+ Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 4 = 20 (cm)
- HS đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
______________________________________
Tiết 5: Đạo Đức (1)
Trung thực trong học tập ( tiết 1 )
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biêu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
B. Tài liệu và phương tiện
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
C. Các hoạt động học tập:
I. Bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Cách tiến hành.
- Cho HS quan sát tranh SGK, đọc nội dung tình huống
Cả lớp quan sát.
1,2 học sinh đọc tình huống.
+Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau.
- GV ghi tóm tắt các cách giải quyết:
a - Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem.
b - Nói dối cô đã sưu tầm mà quên.
c - Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên.
- YCHS thảo luận nhóm câu 2.
 - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
* GV kết luận.
 - Lớp trao đổi, bổ sung.
+ Cách giải quyết (c) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc ghi nhớ trong Sgk
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập1) .
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV nêu câu hỏi:
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ?
- GV kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- HS nhắc lại việc làm có tính trung thực.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt: cần trung thực.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.
- HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó.
- Trình bày ý kiến: 
 - Đỏ : tán thành
 - Trắng : lưỡng lự
 - xanh : không tán thành. 
- GVkết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
 HS nhắc lại ý kiến tán thành.
4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) .
- GV tổ chức làm việc cả lớp
- HS suy nghĩ trả lời 
+ Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? 
- HS trả lời.
+ Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ?
- HS khác bổ sung, trao đổi.
 + Tại sao trong học tập cần trung thực? 
- HS đọc ghi nhớ của bài.
III. Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chia lớp theo nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập "
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục (1)
Giáo viên bộ môn dạy
___________________________________
Tiết 2: Kể chuyện( 1)
 Sự tích Hồ Ba Bể
A. Mục tiêu: 
* Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào lời kể của GV,HS n ...  hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
+ Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
- HS suy nghĩ thi kể trước lớp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3.
________________________________________
Tiết 4: Chính tả (nghe - viết) (1):
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục đích, yêu cầu. 
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT2 (a/b); hoặc BT do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
- Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;
- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS viết bảng con.
- Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1 đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập .
* Bài 2a (5).
Đọc yêu cầu bài:
- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:
- Chữa bài: 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
* Bài 3 (6).
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- GV cho hs giải vào bảng con:
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- GV chấm bài chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Lưu ý các trường hợp viết l/n; 
- Nhận xét giờ học.
 - VN làm bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
________________________________________
Tiết 5: GDTT (1) 
 sinh hoạt lớp
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn,lễ phép với bạn bè,thầy giáo ,cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có đầy đủ đồ dùng,có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : H Nam , Trang , Linh. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng ,thiếu đồ dùng : Páo, La.
 III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ.Vệ sinh cá nhân,vệ sinh lớp học sạch sẽ ,gọn gàng.Tham gia lao động đầy đủ ,có hiệu quả tốt.
 IV.Phương hướng tuần 2:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
_________________________________________________________________
	Tiết 4: Thể dục
Bài 1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
Đứng nghiêm, nghỉ - trò chơi : Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức".
	- Tợp hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết chơi đúng luật.
	- Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
II. Chuẩn bị:
	- Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
	- 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
	- Rèn chữ cho 1 số em.
Nội dung
Định lượng
Hình thức - tổ chức
A, Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp. Phổ biến nội dung. Nhắc lại nội quy tập luyện.
6 - 10 p
- ĐHTT: + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + 
 X
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Cán sự hướng dẫn.
- ĐHTC:
B, Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
18 - 22 p
ĐHTL: + + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 X + + + + + + + +
- GV điều khiển tập kết hợp quan sát sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng 
điều khiển.
Tổ 1 + + + + + + + + 
Tổ 2 + + + + + + + + +
Tổ 3 + + + + + + + + 
 X
- Thi đua giữa các tổ.
2. Trò chơi: Chạy tiếp sức.
5 - 6 p
- Gv hướng dẫn cách chơi, chơi thử, thi đua giữa các tổ.
ĐH:
- Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc. 
C,Phần kết thúc.
- Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
4 -6 p
- ĐH: 
- Nhận xét giờ học.
- Vn luyện tập lại.
Tiết 4: Kĩ thuật
Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, may ( tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài.
2. Bài mới.
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
a.1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4).
- Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- Hs quan sát.
? Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
? Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
? Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
a2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- Hs quan sát.
? Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
? Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
- Nhuộm màu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho hs quan sát hình 2?
- Hs quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
? Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Hs dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
- Hs quan sát.
? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- Hs dựa vào H3 để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác.
- Cho hs quan sát H6 (7).
- Hs quan sát.
? Nêu tên và tác dụng ?
- Hs nêu...
3. Củng cố: 
- H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
* Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2.
Tiết 5: âm nhạc
 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
I. Mục tiêu.
	- Hs ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
	- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động: 
a. ND1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
- Gv chọn 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam
 Bài ca đi học.
Cùng múa hát dưới trăng.
- Hát tập thể 3 bài.
- Hát kết hợp vận động:
- Gõ đệm.
b. ND2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì?
- Hs nêu.
- Gv viết nốt nhạc trên khuông, đọc:
- Hs đọc theo.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát bài hát đã ôn.
- Vn ôn 3 bài hát trên.
Tiết 4: Mĩ thuật.
Bài 1: Màu sắc và cách pha màu.
I. Mục tiêu: - Hs biết thêm về cách pha màu (da cam, xanh lục, tím).
	- Nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, lạnh. Pha được màu theo hướng dẫn.
	- Yêu thích màu sắc và ham vẽ.
II. Chuẩn bị.
- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
- Hs: Vở thực hành, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: quan sát, nhận xét.
- Đọc thầm sgk và quan sát các hình.
- Qs các hình 1,2,3,4,5 nêu 3 màu cơ bản?
- Đỏ, vàng, xanh lam.
? Nêu cách pha màu da cam? Xanh lục? Tím?
- Đỏ + Vàng = da cam
- Xanh lam + vàng= xanh lục
- Đỏ + xanh lam = Tím.
- Các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại được gọi là gì?
- Cặp màu bổ túc.
- 2 màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau có tác dụng gì?
- Tạo ra sắc độ tương phản tôn nhau lên rực rỡ. (H3).
- Em hiểu thế nào là màu nóng, màu lạnh?
- Dựa vào hình 4,5 để trả lời.
2. Hoạt động 2: Cách pha màu.
- Gv làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc sáp màu, bút dạ (sgk-5) kết hợp hướng dẫn, giải thích.
- Hs quan sát, lắng nghe và làm thử.
3. Hoạt động 3. Thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
4. Tổ chức đánh giá.
- Hs tập pha các màu da cam, xanh lục, tím.
- Chọn 3 màu nóng, 3 màu lạnh để vẽ vào 1 hình ( Vở tập vẽ 4).
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen hs có bài tốt.
* Dặn dò. Quan sát hoa, lá và chuẩn bị hoa lá thật để làm mẫu vẽ cho T2.
-------------------------------------------------------------------Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu: 
	- Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
	- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1).
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu cách xâu kim?
- Hs dựa vào sgk - trả lời.
? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
? Nêu cách vê nút chỉ?
- Hs dựa vào sgk/7 trả lời.
? Cần bảo quản kim, chỉ ntn?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
* Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho hs thực hành N2:
- Hs thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs.
 * Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1 lop 4c.doc