I. Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của ở số vùng.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy ;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. -Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , viết nội dung đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định : 2- Kiểm tra bài 3- Bài mới : * Giới thiệu : - Giới thiệu 5 chủ điểm SGK và nêu nội dung chủ điểm tuần 1 - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí do nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay đã được xuất bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . GV treo tranh cho HS quan sát. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài -Bài này có thể chia làm mấy đoạn? - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài -GV theo dõi rút từ đọc sai và hướng dẫn đọc lại -Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. + GV giúp HS hiểu từ ngữ : thui thủi , ngắn chùn chùn giải nghĩa - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 1 hay 2 HS đọc cả bài. - Nêu cách đọc bài văn -GV đọc mẫu 1 lần b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm từng đoạn và nêu câu hỏi gọi trả lời - Đoạn 1: - Dế Mèn và Nhà Trò gặp nhau trong hoàn cảnh nào? - Đoạn 2: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? *Đối với HS khá, giỏi: Vì sao chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng? - Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? -Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích? - GV kết luận c) Đọc diễn cảm: -Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3, 4 - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GVkết luận : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ................... *Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài - nhận xét và giáo dục : không nên cậy khoẻ mà ức hiếp người yếu - Nhận xét tiết học - dặn dò : đọc và chuẩn bị bài : “Mẹ ốm” HS mở SGK/3 .....quan sát tranh -1 HS đọc -4 đoạn. +Đoạn 1: Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ). +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo(hình dáng Nhà Trò). +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ). +Đoạn 4: Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ). -4 HS đọc nối tiếp - nhận xét -HS đọc theo nhóm đôi - nhận xét - 1 - 2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm và TLCH - HS khác nhận xét bổ sung -Đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. -Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. -Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt, vặt chân, vặt cánh ăn thịt chị. -Lời nói: Em đừng sợ, Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: xòe cả hai càng ra; dắt Nhà Trò đi. - HS trả lời - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS khác nhận xét cách đọc - Tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ ô bài 2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đã biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay cô và các em sẽ ôn tập lại vòng số này. - GV ghi đề bài lên bảng. - HS đọc lại đề 2) Bài mới : * HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV ghi bảng số 83251. - HS đọc số 83251. - Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? Kể từ phải sang trái : Chữ số hàng đon vị là 1; Chữ số hàng chục là 5; Chữ số hàng trăm là 2; Chữ số hàng nghìn là 3; Chữ số hàng chục nghìn là 8. - GV ghi bảng số 83001, 80201, 80001 và tiến hành như số 83251 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng : HS1 đọc số, HS2 nêu chữ số hàng đơn vị, HS3 nêu chữ số hàng chục và tiếp tục cho đến hết số. - HS nêu cách truyền miệng + Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ? 10 đon vị bằng 1 chục + Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ? 10 chục bằng 1 trăm + Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ? 10 trăm bằng 1 nghìn. - Qua đó em nào có nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ? - Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần. - Cho vài ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau. 10, 20, 30 - Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau. 400, 500, 600 - Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau. 6000, 7000, 8000 - Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau 70 000, 80 000, 90 000 * HĐ2 : Luyện tập * Bài 1 : HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Em có nhận xét gì về các số trên tia số ? - Số liền sau hơn số liền trước 10000. -HSlàm bài vào SGK bằng bút chì.1HS làm bảng. - HS làm bài - GV gọi HS đọc bài làm của mình - Cho HS nhận xét bài ở bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài bằng bút chì. * Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cột 1 như SGK. -HSlàm bài vào SGK bằng bútchì,1 HS làm bảng. - HS làm bài và nhận xét bài ở bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Chữa bài * Bài 3 : a) Bảng con ( viết được 2 số ) - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài b) Làm miệng ( dòng 1 ) - HS làm truyền miệng - GV chữa bài - HS nhận xét, chữa bài. * HĐ3 : Củng cố - Vài HS nhắc lại : + Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn kể từ phải sang trái ? + 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Ôn tập (tt) Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh Hồ Ba Bể hiện nay (sưu tầm). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra sách của HS. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu truyện : 2. GV kể chuyện : * Lần 1 : GV vừa kể vừa giải thích một số từ khó đã được chú thích (cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ). Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe * Lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ tranh minh họa. - HS vừa nghe vừa nhìn tranh minh họa và phần lời dưới mỗi tranh. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Cho HS kể chuyện theo nhóm - Cả lớp chia làm 4 nhóm. * Lưu ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS sinh hoạt theo nhóm, kể cho nhau nghe. b) Cho HS thi kể chuyển trước lớp - GV nhận xét, bổ sung. - Sau đó, vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) kể nối tiếp, mỗi em một đoạn chuyện theo tranh minh họa. - Cả lớp nhận xét bạn kể - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS khá, giỏi kể lại toàn câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét c) Cho HS tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện : - Hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? ca ngợi lòng nhân ái của hai mẹ con bà nông dân. * Chốt ý : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân), khẳng định người lòng giàu nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - HS nghe và nhắc lại. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất và hiểu câu chuyện nhất. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay và những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện. - Cả lớp vỗ tay tán thưởng bạn. - Về nhà kể chuyện lại cho mọi người cùng nghe và xem trước nội dung câu chuyện “Nàng tiên ốc” - HS nghe và thực hành. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu,vần,thanh) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mụcIII). * Đối với HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT2 ( mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình. - Bộ chữ cái ghép tiếng Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. MỞ ĐẦU : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. - HS đọc lại đề 2) Phần nhận xét : HS mở SGK - HS đọc lần lượt từng yêu cầu * Yêu cầu 1 : Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - GV cho HS đọc câu tục ngữ. - HS đọc 2 dòng thơ của câu tục ngữ. - Cho cả lớp đếm thầm để biết câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ? - 1-2 HS đếm theo nối tiếp thành tiếng dòng đầu để có kết quả : 6 tiếng. - GV cho cả lớp đếm dòng thơ thứ 2. - Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng thơ sau để có kết quả 8 tiếng. - GV cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu tục ngữ. - 1 em thực hiện cả câu tục ngữ. *Yêu cầu2 Đánh vần tiếng bầu.Ghi lại cách đánh vần đó - HS nêu yêu cầu của phần nhận xét 2. - Cách tổ chức hoạt động. - GV cho cả lớp đánh vần thầm. - Cả lớp thực hiện đánh vần thầm. - Cho cả lớp đồng thanh - HS đánh vần thành tiếng - Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con và giơ bảng báo cáo kết quả. - HS đánh vần vào bảng con : bờ-âu-bâu-huyền bầu. - GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng : dùng phấn màu tô các chữ. * Yêu cầu 3 : Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. -HS thảo luận theo nhóm đôi : Tiếng bầu do những bộ phận nào thành? - HS trao đổi theo nhóm đôi để rút ra các bộ phận của tiếng. - Hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận:âm đầu,vần, thanh. * Yêu cầu 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. - HS nêu yêu cầu câu 4. - HS hoạt động theo nhóm 4. Giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng : phát phiếu học tập. Sau khi thảo luận GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. -Hoạt động nhóm. ... ối, rau quả, mặt trời, nơi vệ sinh - Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? - Ánh sang, nước, thức ăn - Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ ? - Không khí. - Cơ thể người lấy ra những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Con người lấy thức ăn, ôxy, nước uống từ môi trường - Con người thải ra môi trường hàng ngày như phân, nước tiểu, khí các-bo-nic. + Bước 2 : - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên. + Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS các nhóm trình bày. - HS khác bổ sung. + Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi : - HS đọc SGK - Trao đổi chất là gì ? - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật ? - GV kết luận lại các ý trên. - Hằng ngày, con người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bo-nic để tồn tại. - Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. * Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4. - HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng. - GV giúp các nhóm hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2/7 SGK chỉ là một gợi ý. - HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình ảnh tùy theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. + Bước 2 : Trình bày sản phẩm. ( Các nhóm trình bày ở giấy A0) - GV yêu cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của nhóm đã được thể hiện trong hình vẽ. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu nhận xét. - GV và HS nhận xét sản phẩm nào trình bày tốt. * KL : Con người, thực vật, động vật nhờ có trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được. Lưu ý : Dạng sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường LẤY VÀO THẢI RA CƠ THỂ NGƯỜI Khí ôxy Thức ăn Nước Khí các-bo-nic Phân Nước tiểu Mồ hôi Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu(qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1,mụcIII). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật (BT2,mụcIII). II. Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (2 em) Hỏi : Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện ? đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điểu có ý nghĩa. - GV tóm tắt ý à Bài mới. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Nhân vật trong truyện. 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc phần nhận xét bài tập 1. -Những câu chuyện đã học trong giờ tập đọc? Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. - GV dán đề bài lên bảng. - HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV ghi bảng. - HS nhắc lại. + Nhân vật là người ? Mẹ con bà nông dân; Bà lão ăn xin; Những người dự lễ hội. + Nhân vật là vật ? Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn nhện - giao long. - GV gạch chân dưới các nhân vật chính. hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn - 1 HS đọc phần nhận xét 2 (BT2). + Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn ? Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. - Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. + Trong truyện hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông dân có tính cách gì ? mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. +Biết được tính cách nhân vật ta dựa vào đâu ? hành động, lời nói của nhân vật đó. 3. Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK/13 - 1 HS xung phong đọc thuộc. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - 1 HS đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm lại + quan sát tranh. - GV phát phiếu cho lớp thảo luận. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ? Ni-ki-ta, Giô-sa, Chi-ôm-ca. + Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật ? Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình; Giô-sa láu lỉnh; Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời tính cách của từng nhân vật. - GV chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó. * Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận. - HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - GV chốt ý. - Bổ sung a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc. b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc. - HS thảo luận theo nhóm 4. - GV đặt câu hỏi gợi ý. - HS suy nghĩ, thi kể. +Nếu bạn học sinh biết quan tâm đến người khác thì em giải quyết câu chuyện như thế nào - Cả lớp nhận xét cách kể của từng em. + Tương tự đối với hướng b. - Nhận xét, tuyên dương em kể đúng, kể hay. 5. Củng cố, dặn dò : -Em hãy cho biết hôm nay chúng ta học bài gì? nhân vật trong truyện. - Hỏi : Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn. Chuẩn bị bài sau. nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa. Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Luyện tập tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - HS làm bài: bài 1; bài 2 (2 câu); bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề bài 1 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : - Em hãy cho vài ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ. - HS nhận xét, chữa bài. - Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a ? - Khi ta thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức 6 x a. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : 2) Bài mới : Luyện tập * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài tập 1 - (GV treo bảng phụ bài 1a) và hướng dẫn : Ở cột 1 cho biết giá trị của a. Ở cột 2 HS phải tính giá trị của biểu thức 6 x a với a tương ứng ở cột 1. Nếu a = 5 thì 6 x a = 6 x 5 = 30 - HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 - Tương tự các em hãy tính giá trị biểu thức 6 x a với a = 7; a = 10 (1 HS làm bảng, lớp làm vào vở) - HS tính, 1 HS đọc. Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 10 là 6 x 10 = 60 - Tương tự cho HS làm tiếp các BT phần b,c,d. - Gọi vài HS nêu lại kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 : - 1 HS đọc đề - HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV gọi HS đọc nối tiếp câu a,b,c,d (phần trả lời) - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - GV treo bảng phụ có ghi bài 3 như SGK/7 - 1 HS làm bảng -Cả lớp làm vở dưới dạng thi làm nhanh giữa 2 dãy. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài - GV hỏi kiểm tra bao nhiêu HS đúng, sai. * Bài 4 : GV vẽ hình vuông (có độ dài a) lên bảng. Sau đó GV gọi HS tính chu vi hình vuông. - Chu vi hình vuông a + a + a + a = a x 4 - GV gọi chu vi hình vuông là P. Ta có : P = a x 4 -Gọi vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - HS nhắc lại công thức : P = a x 4 - Hs sinh hoạt nhóm đôi (1 phút). Gọi lần lượt từng em lên tính từng trường hợp a = 5dm; 3) Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ và công thức tính chu vi hình vuông. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS -Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi: + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra dụng cụ: 3. Bài mới: * Giới thiệu: HĐ 1: Xử lí tình huống: - Nêu yêu cầu tiết học – ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát h1& thảo luận nhóm: + Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế? - KL& giúp HS biết việc làm đúng + Theo em nào là hành động thể hiện sự trung thực? + Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không? - KL: Trong học tập chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập ta nên thẳng thắng nhận lỗi& sữa HĐ 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập + Trong học tập vì sao phải trung thực? + Khi đi học bản thân mình tiến bộ hay người khác tiến bộ? + Nếu chúng ta đối trá có tiến bộ được không? - KL: Trung thực để đạt kq tốt& được mọi người tin yêu. HĐ 3: Trò chơi: Trò chơi đúng - sai -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.Yêu cầu các nhóm trưởng bốc thăm câu hỏi.Nhắc nhở HS thể màu đỏ là câu đúng , màu xanh là câu sai +Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn. + Em quên chưa làm bài tập,em nghĩ ra lí do để quên ở nhà + Giảng bài cho Minh nếu minh không hiểu - KL& cho điểm. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Nêu những hành vi mà bản thân em cho là trung thực - Những hành vi không trung thực trong học tập mà em biết - KL chốt lại bài học.Cho HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét tiết học - dặn dò: làm bài 1; 2; 4/ VBT. - HS thảo luận nhóm& trình bày kết quả - HSTL, HS khác nhận xét. * HSKT nhắc lại - HS lần lượt trả lời. HS khác nhận xét. - HS nghe câu hỏi – xác định rồi trả lời * HSKT đọc .
Tài liệu đính kèm: