Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

 1. Đọc đúng: -Từ ngữ: cánh bướm non, năm trước, chùn chùn, lương ăn. . . .

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

 2. Đọc - hiểu: - Từ ngữ: - cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, ăn hiếp, mai phục. . .

 - Nội dung: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. * HSG: Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ người khác.

B. CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3.

 

doc 33 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 855Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2010
 Tiết 1 : Chào cờ
a. mục tiêu:
 - ổn định tổ chức.
 - Học nội quy trường, lớp.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. BGH (TPT) phổ biến nhiệm vụ năm học, nội quy , quy định của trường, lớp.
Tập đọc
dế mèn bênh vực kẻ yếu (Trang 4)
a. mục tiêu:
 1. Đọc đúng: -Từ ngữ: cánh bướm non, năm trước, chùn chùn, lương ăn. . . . 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
 2. Đọc - hiểu: - Từ ngữ: - cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, ăn hiếp, mai phục. . . 
 - Nội dung: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. * HSG: Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ người khác.
B. chuẩn Bị: - gv: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3. 
 - hs: SGK
c. hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra 
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV giới thiêu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc HKI lớp 4.
 - YC HS đọc tên các chủ điểm (mục lục).
 - GV: Từ xa xưa cha ông ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dt VN. Các bài học môn TV tuần 1,2,3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này.
 - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc. Hỏi:
+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai , ở tác phẩm nào không? 
- GV: Dế Mèn phiêu lưu kí là 1 tác phẩm được nhà văn Tô Hoài viết từ năm 1941 kể về cuộc phiêu lưu của chú DM. TP được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong và ngoài nước yêu thích. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là 1 đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. Chia đoạn.
* Luyện đọc đoạn:
 + Đọc thành tiếng:
- Đoạn 1: Từ đầu đến “ đá cuội”.
- Đoạn 2: Tiếp đến “ mới kể”.
- Đoạn 3: Tiếp đến “ thịt em”.
- Đoạn 4: Còn lại.
 + Đọc thầm theo nhóm.
*Luyện đọc cả bài:
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ DM gặp NT trong hoàn cảnh nào?
GV: chị NT là người như thế nào, vì sao chị lại gục đầu tỉ tê ngồi khóc bên tảng đá cuội? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3.
- YC HS đọc đoạn 2 và TLCH:
?/ Tìm những chi tiết tả hình dáng của chị NT?
?/ Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì về chị NT?
?/ DM đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy NT?
?/ Chuyện gì xảy ra khiến chị NT phải khóc?
?/ Vì sao bọn nhện lại ức hiếp, đe doạ NT?
?/ Bọn nhện đã ức hiếp , đe doạ NT như thế nào?
?/ Đoạn này là lời của ai?
?/Qua lời kể của NT chúng ta thấy được điều gì?
?/Trước tình cảnh đáng thương của NT, Dế Mèn đã làm gì? 
?/Lời nói và việc làm đó cho em biết DM là người như thế nào?
?/ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
?/ Trong truyện có nhiều hìmh ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
 c. Luyện đọc diễn cảm:
- YC HS đọc lại toàn bài. Nêu giọng đọc.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 Tôi xoè cả hai càng ra, / bảo Nhà Trò://
 - Em đừng sợ. // Hãy trở về cùng với tôi đây. // Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.//
 Rồi tôi dắt nhà Trò đi. // Được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.//
 IV. Củng cố
- Qua bài tập đọc, em học tập DM điều gì?
- Trong cuộc sống hàng ngày, em đã thấy ai sẵn sàng giúp đỡ người khó khăn như DM chưa. hãy kể vắn tắt nội dung câu chuyện.
V. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Mẹ ốm 
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- HS mở SGK, VBT 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe.
+ . . . Dế Mèn và Nhà trò trong tác phẩm Dế mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Lớp đọc thầm.
 + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
 + Lần 2: Kết hợp sửa lỗi ngắt nghỉ.
 + Lần 3: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS đọc thầm theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và TLCH;
+ DM đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gân thấy chị NT.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+. . .thân hình bé nhỏ lại gầy yếu quá, .cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn
+. . . NT là người rất yếu ớt. 
+. . .thể hiện sự ái ngại, thông cảm với NT.
+. . .chị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
+. . . vì mẹ NT vay lương ăn của bọn nhện sau đó chết đi không trả được chỉ còn một mình NT yếu đuối làm không đủ ăn không trả được nợ cho mẹ.
+. . . Mấy bận đã đánh. Hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+. . . Nhà Trò.
+ . . . tình cảnh đáng thương của NT.
+. . . Xoè càng ra bảo NT: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng... kẻ yếu”. Rồi DM dắt NT đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
+. . . có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu.
+Nội dung: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- 4 HS đọc thành tiếng nối tiếp, lớp đọc thầm. Nhận xét giọng đọc:
Giọng đọc: 
- Lời kể của DM: đọc chậm dãithể hiện sự ái ngại, thương sót đối với NT.
- Lời DM nói với NT: Đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.
- Lời NT: Giọng kể lể đáng thương.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi, nhận xét cách đọc.
+ Lời DM nói với NT: Đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.
+ Nhấn giọng: xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khoẻ ăn hiếp , dắt.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
+ . . . sẵn sàng giúp đỡ những người khó khăn; bênh vực người yếu; . . . 
- 1,2 HS kể. Lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2 : Toán 
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
 a. Mục tiêu 
Đọc, viết được các số đến 100 000.
Biết phân tích cấu tạo số.
- HS đọc và viết thành thạo các số đến 100 000. Làm đúng các bài tập 1; 2; 3. Bài 4 HS giỏi làm ngay tại lớp.
b. chuẩn bị
GV: Kẻ bảng bài 2 lên bảng. 
HS: SGK, vở toán, bảng con.
c. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
a. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
+ VD: 83251 
- Cho hs nêu các chữ số ứng với các hàng .
- Nhận xét – cho hs đọc 
+ Cho hs đọc các số : 83001 ; 80201 ; 80001 
+ Quan hệ giữa các hàng liền kề .
?/ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? ...
b. Ôn lại các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn .
- Cho hs lấy VD các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , GV đọc cho hs viết bảng con .
Nhận xét 
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1)- Gọi hs đọc yêu cầu .
- YC HS làm miệng. Nêu quy luật các số trên tia số a và dãy số b.
Nhận xét 
- Củng cố hàng và cách đọc số, viết số .
Bài 2
GV nêu yc: Viết theo mẫu
GV treo bảng phụ, YC HS lên bảng điền vào bảng, lớp làm vào vở
YC HS làm bài cá nhân.
Nhận xét. Củng cố cách đọc, viết các số có nhiều chữ số 
Bài 3
a) Viết các số thành tổng ( Theo mẫu)
Mẫu: 8723=8000+700+20+3.
- YC HS làm bài cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra.
- GV chữa bài .
b) Viết theo mẫu:
- Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu.
9 000 + 200 + 30 + 2 = 9232.
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, sửa sai. 
IV. Củng cố
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà làm bài 4, chuẩn bị bài sau.
- HD bài 4 : 
- Gọi HS đọc đầu bài.
- YC HS nêu cách tính chu vi tứ giác, chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông sau đó vận dụng làm bài.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- HS mở sách vở, đồ dùng học toán
- hs nêu miệng 
- 3-5 hs đọc 
+1 chục = 10 đơn vị 
- Viết bảng con VD: (50 ; 100 ...)
- Đọc các số : Tám trăm 
Bảy mươi nghìn ...
- 2 hs đọc yêu cầu : Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.
a) 1 hs lên bảng điền tia số .
b) Nêu miệng : 36 000; 37000; 38 000 .... 42 000.
5 hs lên bảng .
 Lớp làm vào vở. Nhận xét
- HS quan sát mẫu, phân tích mẫu 
- 3 HS lên bảng, lơp slàm vào vở, nhận xét, sửa sai.
9171=9000+100+70+1
3082=3000+80+2
7006=7000+6
- 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa sai. 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau nêu cách tính chu vi.
Vận dụng làm bài tập.
Chu vi tứ giác ABCD là:
 6+4+3+4=17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (8+4)x 2 =24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 x 4 = 20 (cm)
Tiết 3. Thể dục
Giới thiệu chương trình. Tổ chức lớp.
Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức.
a. mục tiêu
 - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học thể dục.
- HS có ý thức giữ trật tự, vệ sinh trong giờ học.
b. chuẩn bị
 GV: Còi, đồng hồ thể thao.
HS: Trang phục gọn gàng, dọn VS sân tập
c. tiến trình bài dạy 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
1. Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
3. Khởi động:
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
5 phút
2phút
3 phút
*
********
********
đội hình nhận lớp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
1. Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình môn học.
2. Nêu YC vệ sinh trang phục đối với học sinh.
- Phân nhóm học tập, bầu cán sự lớp
3. Tổ chức chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.
18-20 phút
4-5 phút
5-6 phút
8-10 phút
- HS tập trung theo đội hình 1. 
– HS lắng nghe.
- GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
- HS thực hiện chơi.
kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
 *********
Tiết 4. Đạo đức
Trung thực trong học tập (Tiết 1)
A. mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
* Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*. ... chữa bài
- Chú ý vị trí của chữ trong biểu thức .
Bài 2a,c: Tính giá trị của biểu thức.
-YC HS làm bài cá nhân. 
- Nhận xét chữa bài
* HSK – G: Làm hoàn thành phần còn lại
b,168-mx5 với m=9
Nếu m=9 thì 168–m x 5 =168-9 x 5 = 123
d, 37x(18:y) với y=9
Nếu y =9 Thì 37x(18:y)= 37 x (18: 9)= 74
Bài 4
- GV vẽ hình vuông lên bảng.
?/ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
?/ Nếu kí hiệuP là chu vi hình vuông, còn a là cạnh của hình vuông đó, hãy viết công thức tính chu vi hình vuông.
?/ Hãy tính chu vi hình vuông với a=3cm, a=5dm, a=8m.
Nhận xét chữa bài 
*Bài 3 (Còn thời gian cho HS làm)
- GV treo bảng phụ, YC HS làm bài cá nhân, nêu kết quả.
IV. Củng cố
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà làm VBT. Chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2, 3 hs lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- Ghi đầu bài
- HS thực hiện yêu cầu.
- Đáp án :
a
6 x a
b
18:b
7
10
6x7=42
6x10=60
2
3
6
18:2=9
18:3=6
18:6=3
a
a+56
b
97-b
50
26
100
50+56=106
26+56=82
100+56=156
18
37
90
97-18=79
97-37=60
97-90=7
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai. 
- Đáp án : 
a, 35 +3 x n với n = 7 
Nếu n = 7 thì 35+3xn=35+3x7=56
c, .237-(66+x) với x=34
Nếu x=34 thì 237- (66+x)=237–(66+34) =137
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
+ . . . . độ dài một cạnh nhân với 4.
+. . . P=a x 4.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng 
+ Nếu a=3 cm thì P = 3x 4 = 12 (cm)
+Nếu a=5dm, thì P = 5 x 4 = 20 (dm)
+ Nếu a=8m thì P = 8 x 4 = 32 (m)
- HS tính kết quả, nối tiếp nhau nêu miệng
- Giá trị biểu thức lần lượt là :
 40, 28, 167, 32.
HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
A. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
 - HS bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản
b. chuẩn bị
GV : - Phiếu học tập nhóm :
 Tên truyện
 Nhân vật là người
Nhân vật là vật( con vạt, đồ vật, cây cối . . . )
- Tranh minh hoạ truyện Ba anh em ( Trang 14 SGK)
- HS : SGK, VBT TV.
c. tiến trình bài dạy 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
+ Bài văn kể chuyện khác các bài văn thể loại khác ở những điểm nào?
 III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Đặc điểm cơ bản nhất của văn KC là gì?
GV: Vậy n-v trong truyện là những đối tượng nào? Có đặc điểm gì? Cách xây dựng n-v trong truyện như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
2. Phần nhận xét:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 
?/ Các em vưa học hững câu chuyện nào?
- Chia nhóm, phát phiếu, YC HS thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ xung.
?/ Nhân vật trong truyện có thể là ai?
GV: Các n-v trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối dã được nhân hoá. Để biết tính cách của n-v được thể hiện như thế nào, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 2.
Bài 2: - Gọi HS đọc YC .
 Nhận xét tính cách nhân vật (Dế mèn, mẹ con bà nông dân)? Nêu căn cứ ?
- YC HS thảo luận theo cặp đôi sau đó báo cáo .
- GV nhận xét bổ xung. 
+Nhờ đâu em biết tính cách n-v?
GVKL: Tính cách n-v bộc lộ qua hành đông, lời nói, suy nghĩ của n-v.
+ Qua phần bài tập 1, 2 các em rút ra nhận xét gì về nhân vật trong văn kể chuyện ? 
3. Phần ghi nhớ:( Trang 13 - SGK)
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- YC HS lấy VD về tính cách n-v trong những câu chuyện mà em đã dược đọc, được nghe.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc YC.
 - YC HS đọc nội dung câu chuyện.
+ Câu chuyện có những n-v nào?
+ Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy 3 anh em có gì khác nhau?
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
?/Theo em, nhờ đâu bà có nhận xét như vậy?
?/Em có đồng ý với nhận xét của bà không? Vì sao?
- GV KL:hành động các n-v bbộc lộ tính cách của mình. + Ni-ki-ta ích kỉ chỉ nghĩ đến ham thích của mình: ăn xong là chạy đi chơi , không để ý đến việc nhà.
 + Gô- sa thì láu cá: Lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất để không phải dọn .
 + Chi-ôm-ca chăm chỉ và nhân hậu: Biết giúp bà dọn dẹp sau bữa ăn , biết đem những mẩu bánh vụn cho bồ câu ăn.
 Bài 2:- Gọi Hs đọc YC bài tập.
- YC HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi.
?/ Nếu bạn HS ấy biết quan tâm đến người khác bạn ấy sẽ làm gì? 
?/ Nếu bạn HS ấy không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ có thái độ như thế nào?
- GV KL về 2 hướng kể chuyện. Chia lớp thành 2 nhóm YC mỗi nhóm kể theo một hướng.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố
 ?/N-v trong truyện có thể là những ai?
?/ Nhờ đâu khi đọc chuyện ta biết được tính cách n-v?
V. Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. 
- Biết quan tâm đến người khác.
- Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành đông của n-v( Trang20).
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Đó là bài văn kể lại một hoặc 1 số sự việc liên quan đến một hay 1 số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa).
+. . . là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Lắng nghe. Ghi bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
+. . . DM bênh vực kẻ yếu, Sự tích HBB.
- HS trao đổi và làm bài theo nhóm.
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật( con vật, đồ vật, cây cối. . .)
Sự tích Hồ Ba Bể
-Hai mẹ con bà nông dân
-Bà cụ ăn xin.
-Những người dự lễ hội.
- Giao long
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện
+ . . . người, con vật.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- HS thảo luận sau đó trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
 - Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu ( Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò)
- Mẹ con bà nông dân: Thương người nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. ( Cho bà lão ăn xin ngủ trong nhà, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
+Nhờ hành động, lời nói của n-v.
+( Có nhân vật chính và có thể có nhân vật phụ, nhân vật có thể là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá...)
- 4, 5 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nối tiếp nhau lấy VD. (Rùa và Thỏ, Cuộc chạy đua trong rừng. . . )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+. . . 3 anh em: Ni-ki- ta, Gô -sa và Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ba anh em giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
+ Ni-ki-ta: ăn xong là chạy đi chơi , không để ý đến việc nhà.
 + Gô- sa : Lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất .
 + Chi-ôm-ca: Biết giúp bà dọn dẹp sau bữa ăn , biết đem những mẩu bánh vụn cho bồ câu ăn.
+ Nhờ quan sát.hành động của từng người.
+Có. Vì Tính cách của các nhân vật được bộc lộ qua việc làm.
- Lắng nghe.
- 1 ,2 HS đọc thành tiéng, lớp đọc thầm.
- 1 HS giải thích lại yêu cầu của bài.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận về các hướng mà sự việc có thể diễn ra. 
+ Bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo em, xin lỗi, dỗ em.. . .
+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy...mặc cho em bé khóc.
- HS chọn nhóm làm bài.
- 4-5 HS thi kể trước lớp, lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tiếng Anh
Tiết 4 Địa lý
Làm quen với bản đồ
A.mục tiêu
- HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
* HSK – G : biết tỉ lệ bản đồ.
b. chuẩn bị
 GV: Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam.
HS: Sưu tầm một số loại bản đồ.
c. tiến trình bài dạy 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 + Môn LS và ĐL giúp các em hiểu gì?
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
a) Bản đồ là gì ?
- YC HS đọc SGK.
- GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ bé đến lớn.
?/ Bản đồ là gì?
+ Ngày nay, muốn vẽ được bản đồ một khu vực, người ta thường làm gì?
b) Một số yếu tố của bản đồ.
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, YC HS nêu tên bản đồ.
?/ Tên bản đồ cho em biết điều gì?
- YC HS xác định các phương hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ.
?/ Phía Bắc nước ta giáp với nước nào?
YC HS đọc tỉ lệ bản đồ.
?/ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điêù gì?
?/ Bảng chú giải ở trên bản đồ có những kí hiệu nào?
?/ Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì?
IV. Củng cố
 ?/ Bản đồ là gì?
?/ Nêu tác dụng của bản đồ.
V. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)”.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát bản đồ, đọc tên bản đồ.
+. . . là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
+. . . chụp ảnh từ máy bay hay vệ tinh.
- Quan sát, nêu miệng tên bản đồ: “Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam”.
+. . . tên khu vực và những thông tin chủ yếu.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ và nêu:
+Phía trên bản đồ là Bắc. 
Phía bắc nước ta giáp với Trung Quốc.
Phía dưới bản đồ là Nam
Bên tay phải là Đông
Bên tay trái là Tây.
+. . . Khu vực được thể hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thực của nó bao nhiêu lần?
- HS quan sát TLCH
+. . . dùng để thể hiện các đối tượng LS hoặc ĐLtrên bản đồ.
- 2 HS nêu lại nội dung bài học.
HS lắng nghe, ghi nhớ
Nhận xét của tổ chuyên môn , ban giám hiệu.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1(1).doc