I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số; bài tập cần làm bài 1, 2, bài 3 a) Viết được 2 số; b) dòng 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Tập Đọc – tiết 1 dế mèn bênh vực kẻ yếu. I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn ; Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu các từ: Cỏ xước, bự , áo thâm, lương ăn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và chủ đề. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a- Luyện đọc ( cỏ xước,xoè, bự, chùn chùn ). - Cỏ xước, xoè, Nhà Trò ... - Loài cỏ có quả nhọn như gai, hay bám vào... - Loài côn trùng nhỏ họ bướm, thường sống bụi. - Là to, dày quá mức b- Tìm hiểu bài: * Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò * Chị Nhà Trò rất yếu ớt. - Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bị những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. - Trước đây, mẹ nhà trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. - Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn Nhện đã đánh nhà trò. * Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ. - Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra: hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi * Cử chỉ và lời nói của Dế Mèn. - Nhà Trò gục đầu bên tảng đá, mặc áo thâm dài, người bị phấn... - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương yếu đuối... * Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công. C - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: 3. Cũng cố- dặn dò: - Hs quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng - Lắng nghe - GV đọc mẫu - 1 em đọc toàn bài. - G + H chia đoạn.( 4 đoạn ) - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt) - G Sửa lỗi phát âm cho H. - Hs luyện đọc từ khó. - Hs luyện đọc theo cặp. - Nhận xét bạn đọc.( tốc độ đọc, phát âm, ngắt nghỉ có đúng k ? ) - Một hai em đọc toàn bài ? Em hiểu thế nào là cỏ xước? xoè ? Nhà Trò có nghĩa là gì ? ? Bự nghĩa là gì.?. - Hs theo dõi SGK- Gv đọc diễn cảm - 1 hs đọc lại cả bài +) Hs đọc thầm đoạn 1. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?. - H tóm ý đoạn 1: - hs đọc thầm đoạn 2. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - H tóm ý đoạn 2: +) Hs đọc thầm đoạn 3. - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? - Tóm ý đoạn 3: +) Đoạn 4. - Một em đọc đoạn 4 - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? - Hs đọc lướt toàn bài: - Qua bài tập đọc muốn nói lên điều gì chúng ta? - Gv treo bảng phụ viết sẵn đoạn 4. - Một em học đoạn văn – lớp thầm theo. - Hs luyện đọc theo cặp - 1 vài hs thi đua đọc – Nhận xét cho điểm. - Qua bài em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Về nhà học bài và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. - Đọc lại bài, xem trước bài tiếp theo. Tiết 3 Toán – tiết 1 ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số; bài tập cần làm bài 1, 2, bài 3 a) Viết được 2 số; b) dòng 1. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Nôi dung Hoạt động day - học A. Bài cũ: (5 phụt ) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs B. Bài mới: ( 30 phút) I. Giới thiệu bài: (3 phút) II. Bài mới: 1) vào bài: 2) Nội dung: (24 phút) - Số 8351 - Số: 83001; 80201; 80001 * Thực hành: - Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000 - Bài 2: Viết theo mẫu: * Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. - Bài 3. Viết mỗi số sau thành tổng: 8723; 9171; 3082; 7006 Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 ... - Viết theo mẫu: - Mẫu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Bài 4: HSKG Tính chu vi các hình trong SGK - Gv hướng dẫn hs làm bài tập - H1: 6 + 4 + 3 + 4 = 17cm - H2: (4 + 8) x 2 = 24cm - H3: 5 x 4 = 20cm Củng cố dặn dò: ( 3phút) - Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000 - Lắng nghe - Gv viết số 8351 lên bảng. - Số: 83001; 80201; 80001 - Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng - YC hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - H đọc y/c bài tập. G kẻ tia số lên bảng để trống chỗ chấm. - H lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. 0 10000 20000 30000 40000 50000 ... - Hs tự tìm ra qui luật viết các số và viết. - H đọc y/c. G treo bảng phụ kẻ sẵn. - Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự làm bài này - H đọc y/c bài tập. H tự phan tích mẫu. - Hs tự làm bài tập vào vở: 9171 = 9000 + 100 +70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351; 6000 + 200 + 3 = 6303 6000 + 200 + 30 = 6230 5000 + 2 = 5002 - Hs nhận xét - Gv nhận xét - bổ sung - Đọc y/c bài tập. - Hs làm theo nhóm - Đại diện lên bảng làm - Hs nhận xét ,bổ sung cho điểm. - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Khoa học – tiết 1 Bai 1: con người cần gì để sống. I.Mục tiêu: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống ( thức ăn , nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống ). - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong sự sông. - Có ý thức ăn, uống hợp vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch, để có không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 4 - 5 SGK - Phiếu học tập, bộ phiếu dùng cho trò chơi. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong cuộc sống. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức A.Mở đầu: (2 phút) B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (26 phút) a. Những điều kiện cần để con người sống và phát triển * Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình Giữ vệ sinh nguồn thức ăn nước uống.v.v.. - ĐK vật chất: thức ăn, nước, - ĐK tinh thần VH, XH: tình cảm, bạn bè, làng xóm, các PT đài, b. Những yếu tố để con người duy trì sự sống * Phân biệt những yếu tố mà côn người cũng như các SV khác cần để duy trì sự sống. Những yếu tố chỉ có con người mới cần đến. Yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1. K. khí X X X 2. Nước X X X 3, Nhà ở X 4. Đài X .. - Con người, sinh vật: thức ăn, nước, không khí, ánh sáng - Con người: nhà ở, quần áo, PT giao thông, những tiện nghi khác 3.Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) G: Giới thiệu CT Khoa học lớp 4. G: Giới thiệu bằng lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài HĐ1: Làm việc cá nhân – cả lớp G: Nêu vấn đề H: Kể những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống( nối tiếp ) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Để đảm bảo vệ sinh trong ăn uống cỏc em cần làm gỡ? G: Kết luận H: Nhắc lại( 1 em) H: Làm việc theo phiếu HT - SGK G: Nêu rõ yêu cầu, HD cụ thể cách TH H: Thảo luận nhóm( lớn) - Đại diện nhóm trình bày ý kiến H+G: Nhận xét, bổ sung. H: Quan sát hình 1,2 SGKvà TL “ Như mọi SV khác CN cần gì để duy trì sự sống” H: Trả lời ( vài em) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 1 H: Quan sát H3 đến H10 SGK và TL “ Hơn hẳn SV con người còn cần những gì” ? H: Trả lời ( vài em) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 2 G: Kết luận H: Nhác lại KL( 2 em) G: Hiện nay chúng ta thường xảy ra các vụ ngộ độc thức ăn, làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người; các nguồn nước và không khí thì bị ô nhiễm trầm trọng, Vởy để hạn chế tình trạng đó chúng ta phảI làm gì? G: Nhận xét giờ học. H: Chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người” Đạo đức Tiết 1: Trung thực trong học tập I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được. - Cần phải trung thực trong học tập - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Hiểu đưởctung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 2. Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: - G: Phiếu học tập nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A.Mở đầu: (2 phút) B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (28 phút) a) Xử lý tình huống KL: Nhận lỗi và hứa với côlà phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập * Ghi nhớ( SGK): b) Làm việc cá nhân Bài 1:( T4-SGK) - Các việc ở phần c là trung thực. - Các việc ở phần a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Bài 2: ( T4 - SGK) - ý kiến b, c là đúng. - ý kiến a là sai d. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) G: Giới thiệu chương trình Đạo đức lớp 4. G: Giới thiệu bằng tranh minh họa SGK. H: Quan sát tranh 3( SGK); đọc thầm tình huống. ( cả lớp) H: Nêu các tình huống giải quyết ( 5 em) G: Nêu vấn đề: “ Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào”? H: Thảo luận nhóm(đôi) - Đại diện nhóm trình bày( Nêu mặt tích cực, hạn chế của cách giải quyết ). G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: Nhắc lại kết luận( 1 em) H: Đọc ghi nhớ( 2 em) H: Nêu yêu cầu BT( 2 em ). H+G: Trao đổi, rút ra kết luận.. H: Nhắc lại kết luận ( 1-2 em) G: Nêu yêu cầu bài tập H: Thảo luận nhóm(lớn)làm vào phiếu HT - Đại diện nhóm trình bày H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Kết luận. H: Đọc lại phần ghi nhớ. G: Nhận xét giờ học. H: Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về ND bài học. Tập XD tiểu phẩm “ Trung thực trong HT”.. Tiết 5 Chính Tả: (Nghe viết) – Tiết 1 dế mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu khổ to viết ... . Phần luyện tập Bài 1: - Cho hs làm vào vở Bài 2: Giải câu đố : Để nguyên, lấp lãnh trên trời Bớt âm đầu thanh chỗ cá bơi hằng ngày. - là chữ gì ? - Chữ : sao - ao 4. Nhận xét củng cố: ( 3 phút) G: Nói tác dụng của tiếng - Hôm nay chúng ta học luyện từ và câu H: 1 em đọc H: đọc lại yêu cầu của câu 1. H: Cả lớp đếm thầm. H: 1,2 em làm mẫu (đếm thành tiếng dòng đầu, vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên bàn) - Kết quả có mấy tiếng: (Kết quả có 6 tiếng ) H:Tất cả lớp đếm hàng còn lại, vừa đếm vừa đập nhẹ lên bàn: kết quả: ( Kết quả: 8 tiếng) H: 1 em đọc yêu cầu của bài tập 2. H: đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. G: dùng phấn màu ghi lại kết quả làm việc của hs lên bảng H: Tất cả đánh vần thầm H: 1 hs đánh vần H: Tất cả đánh vần và ghi lại kết quả. H: Cả lớp suy nghỉ để trả lời: H: Ngồi cạnh nhau có thể trao đổi với nhau. G: Goi 1, 2 em trình bày kết quả H: đọc yêu cầu 4. G: treo sơ đồ cấu tạo tiếng H: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2 tiếng - Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn, ơi G: chỉ bảng phụ phần sơ đồ và giải thích. H: đọc thầm phần ghi nhớ H: đọc lần lượt phần ghi nhớ trong SGK H: đọc thầm yêu cầu của bài - Mỗi nhóm phân tích 2-3 tiếng - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. H: suy nghĩ, giải câu đố dựa theo từng dòng H: làm vào vở bài tập - Gv nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, câu đố Kể chuyện – Tiết 1 Sự tích hồ ba bể I.Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theotranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái - Có ý thức bảo vệ môi trường, chống thiên tai lũ lụt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong chuyện - Tranh ảnh về hồ Ba Bể III. Các hoạt động dạy học: Nội dung cách thức tổ chức dạy - học I: Bài cũ: ( 5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs II: Bài mới: ( 27 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Giáo viên kể chuyện 3. Hướng dẫn hs kể chuyện trao đổi ý nghĩa * Câu chuyện ca ngựi những con người giàu lòng nhân ái, người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp. III. Nhận xét cũng cố: ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện Hôm nay chúng ta học kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - Gv kể lần 1. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ - Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạt phóng to - Gv kể lần3: - Hs nghe - Trước khi kể chỉ cần kể đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy. - Kể chuyện theo nhóm - Kể xong, cần trao đôi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp - Hs nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa đọc phân lời dưới mỗi tranh trong SGK - Hs đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập - Hs kể chuyện theo 4 nhóm: Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện - Kể chuyện theo nhóm 4. Thi kể từng đoạn, tranh - Một vài em kể toàn bộ câu chuyện * Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ ba bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ?. - Mỗi nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn hay nhất - Gv kết luận- ghi điểm - Hs ghi bài - Thực hiện Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Tập đọc- Tiết 2 Mẹ ốm I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ và câu- biết đọc diễn cảm bài theo- đọc đúng nhịp điệu bài thơ - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Học thuộc bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung SGK - Bảng phụ viết sẳn câu, khổ thơ cần cho hs luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức dạy - học I: Bài cũ: ( 5 phút) - Học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu II: Bài mới: ( 27 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - Sớm trưa, ngày xưa, diễn kịch, cơi trầu, lá trầu , khép lỏng, - Là đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông làm bằng gỗ - Người thầy thuốc có trình độ trung cấp - Kể về thân phận của người con gái tài sắc vẹn toàng tên là Thuý Kiều b. Tìm hiều bài: - Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được Truyện kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sơm trưa vắng mẹ - Cô bác hàng xóm đến thăm, người cho trứng người cho cam- anh Y sĩ mang thuốc. * Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 3. Nhận xét củng cố: (3 phút) - Hôm trước học bài gì? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yêu ớt - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, cánh mỏng, ngắn, chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. - Gv giới thiệu trực tiếp bằng tranh trong SGK. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Mẹ ốm - Lắng nghe - 1 em khá đọc bài - Gv + H chia khổ thơ ( 7 khổ thơ ) - Hs tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ - Gv sữa lỗi phát âm, cách đọc cho hs - Chú ý nghỉ hơi đúng ở mỗi câu thơ - Trong bài có từ nào đọc dễ nhầm lẫn - Đọc theo cặp – nhận xét bạn đọc. - Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs đọc đoạn 1. - Em hiểu thế nào là cơi trầu ? - Em hiểu thế nào là Y sĩ ? - Em hiểu thế nào là Truyện Kiều ? - Một, hai em đọc cả bài - Hướng dẫn Hs đọc thầm - 1em đọc 2 khổ thơ đầu. - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầi Ruộng vườn vằng mẹ cuốc cày sớm trưa - Đại diện nhóm trình bày ( nhóm đôi) - Hs đọc khổ thơ 3. - Làm việc theo nhóm 4. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?. - Hs đọc thầm toàn bài - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Bạn nhỏ mong mẹ mau khoẻ: con mong.. - Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: mẹ vui, con có quản gì, ngâm thơ, kể chuyện... - Mẹ là đất nước tháng ngày của con. * Qua bài cho chúng ta thấy điều gì ? - Vài học sinh nhắc lại. - 3 hs tiếp nối nhau đọc. - Chọn khổ 4 - 5 dán lên bảng luyện đọc diễn xảm - Gv đọc diễn cảm mẫu - Hs luyện đọc theo cặp - Hs thi đua đọc diễn cảm trước lớp - Hs nhẩm HTL bài thơ - Hs thi đua đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ - Nhận xét tiết học - H học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị tốt bài sau. Tiết 2 Toán – Tiết 3 ôn TậP các số đến 100 000 (tiếp) I.Mục tiêu: Luyện tính, tính giá trị của biểu thức Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính Luyện giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức dạy - học I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ổn định lớp: kiểm tra bài tập ở nhà II: Bài mới: ( 27 phút) a. Vào bài: b. Nội dung: Hướng dẫn hs ôn tập Bài 1: Tính nhẩm; 6000 + 2000 - 4000 = 4000; 12000 : 6 = 2000 9000 - (7000 - 2000) = 4000 21000 x 3 = 63000 9000 - 7000 - 2000 = 0 8000 - 6000 : 3 = 6000 Bài 2: đặt tính rồi tính 6083 28763 2570 40075 7 2378 23359 5 56346 43000 13056 65040 5 2854 21308 4 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (70850 - 50230) x 3 6000 - 1300 x 2 = 20620 x 3 = 6000 - 2600 = 61860 = 3400 Bài 4: Tìm x x + 875 = 9936; X x 2 = 4826 x = 9936- 875 x = 4826: 2 x = 9141 x = 2413 Bài 5: Gv đọc yêu cầu bài toán III. Nhận xét củng cố: ( 3 phút) - Thực hiện - G giới thiệu trực tiếp: Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000 - 1 em đọc y/c bài tập. - Hs làm bài cá nhân - Cho hs nêu kết quả và thống nhất cả lớp - Gv bổ sung - 1 em đọc y/c bài tập. - Cho hs tự làm theo nhóm - Sau đó trình bày kết quả - Gv nhận xét- ghi điểm - 1 em đọc y/c bài tập. - Hs tự tính giá trị của biểu thức - Hs các nhóm lên trình bày- lớp nhận xét - H : đọc y/c bài tập - Với từng phần- gv cho hs nêu cách tìm x - Hs tự tính và nêu kết quả - Lớp nhận xét cho điểm. - Hs đọc yêu cầu bài toán - CHo hs làm theo 4 nhóm - Cho đại diện nhóm trình bày Bài giải: Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày 680 : 4 = 170 (chiếc) Trong 7 ngày nhà máy sản xuất số ti vi là 170 x 7= 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc - Hs ghi bài - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học - Thực hiên Tiết 5 Đạo đức - tiết1 trung thực trong học tập I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được. - Cần phải trung thực trong học tập - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Hiểu đưởctung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 2. Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập III. Các hoạt động dạy học: Các họat động của giáo viên Các hoạt động của học sinh I. Bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh II. Bài mới: ( 29 phút) 1. Vào bài: Bài mới HĐ 1 - Gv kết luận: + Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - Các việc a; b; là thiếu trung thực trong học tập HĐ 2 * Ghi nhớ : - Gv kết luận: + Các việc c là trung thực trong học tập. + Các câu (a);b;d là thiếu trung thực trong học tập. HĐ 3 - Gv kết luận: ý kiến b; c; là đúng ý kiến a là sai III. Nhận xét củng cố: (3 phút) - Về nhà học bài và làm bài tập. - Hôm nay học bài: trung thực trong học tập - Gv treo tranh và tình huống lên bảng. - Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Nếu là long, em chọn cách giải quyết nào? - Căn cứ vào số hs giơ tay theo từng cách để phân nhóm. - Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống - Hs liệt kê các cách giải quyết tình huống. +) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô xem. +) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên. +)Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi hs tự lựa chọn đứng vào 1 trong 3 vị trí; quy ước theo 3 thái độ - Tán thành, phân vân, không tán thành - Hs nêu yêu cầu- hs làm việc cá nhân - Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn với nhau - Học sinh nêu yêu cầu (BT2) - Hs thảo luận- giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi- bổ sung - 1 hoặc hai em đọc phần ghi nhớ trong SGK - Thực hiện
Tài liệu đính kèm: