I. Mục tiêu:
Kiến thức: -Giúp HS biết:
+ Cần phải trung thực trong học tập;
+ Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
+ Trung thực trong học tập là thành that, không dối tra, gian lận làm bài, bài thi, kiểm tra.
– Kỹ năng:
+ Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
+ Đồng tình với hành vi trung thực-phản đối hành vi không trung thực.
– Thái độ:
+ Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK ( phơ tơ )
- HS: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Trường TH. Long Điền Tiến “A” LỊCH BÁO GIẢNG Lớp 42 Tuần 1;Từ ngày 22/ 08/ 2011 đến 26/ 08/ 2011 Thứ ngày Tiết Môn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Tên đồ dùng dạy học sử dụng trong tiét dạy Hai 22/08 1 SHDC 40’ 2 Tập đọc 40’ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tranh, ảnh, SGK 3 Đạo đức 40’ Trung thực trong học tập Tranh, ảnh, truyện SGK 4 Toán 40’ Ôn tập các số đến 100 000 Tia số, bảng phụ 5 Địa lí 40’ Làm quen với bản đồ Bỏ: Tỉ lệ bản đồ Bản đồ hành chánh VN Ba 23/08 Tổng thời gian 200’ 1 Chính tả 40’ Nghe-viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Bảng phụ 2 Lịch sử 40’ Môn lịch sử – Địa lí Bỏ: câu 2 3 Toán 40’ Ôn tập các số đến 100 000 (TT) 4 LT. Câu 40’ Cấu tạo của tiếng Bảng phụ ghi BT 1(III) 5 K.Chuyện 40’ Sự tích hồ Ba Bể Tranh,ảnh , truyện SGK Tổng thời gian 200’ Tư 24/08 1 Tập đọc 40’ Mẹ ốm Tranh,ảnh,SGK 2 Toán 40’ Ôn tập các số đến 100 000 3 TL Văn 40’ Thế nào là kể chuyện Tranh về hồ Ba Bể Tổng thời gian 120’ Năm 25/08 1 LT. Câu 40’ Luyện tập cấu tạo tiếng Bảng phụ 2 Toán 40’ Biểu thức có chứa một chữ 3 Khoa học 40’ Con người cần gì để sống Tranh, SGK Tổng thời gian 120’ Sáu 26/06 1 TL Văn 40’ Nhân vật trong truyện 2 Khoa học 40’ Trao đổi chất ở người Bỏ:Giải thích SĐ trao đổi chất Tranh, SGK 3 Toán 40’ Luyện tập 4 SHTT 40’ Tổng thời gian 160’ Thứ 2 ngày 22 tháng 08 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: + Đọc lưu loát toàn bài:Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Kĩ năng: + Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). + Hiểu các từ ngữ trong bài. * Chú ý:HS yêú trả lời được câu hỏi 1,2,3 ; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 . Thái độ: + Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh hoạ (phô tô); Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn đọc: - Đọc từng đoạn. + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2 để Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu đoạn 3. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS hát. - HS xem lại sách vở. - HS quan sát. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn đọc 2 lượt. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Dế mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS tự do phát biểu ý kiến theo ý thích của từng em. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Nghe GV đọc. - HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. . MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT1) I. Mục tiêu: Kiến thức: -Giúp HS biết: + Cần phải trung thực trong học tập; + Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. + Trung thực trong học tập là thành that, không dối tra, gian lận làm bài, bài thi, kiểm tra. – Kỹ năng: + Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập. + Đồng tình với hành vi trung thực-phản đối hành vi không trung thực. – Thái độ: + Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK ( phơ tơ ) - HS: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : a, Hoạt động 1: Xử lí tình huống -GV treo tranh tình huống như như SGK,tổ chức cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 1 và 2 -GV yêu cầu các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình -GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính và hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế? b, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập1, SGK). -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. c, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) -GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 và tiến hành thảo luận nhóm. -GV cho cả lớp trao đổi bổ sung. -GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố-Dặn dò : -GV nhắc HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. - Nhận xét tiết học. - HS xem lại sách vở. -HS chia nhóm quan sát và thảo luận. -HS trả lời -HS trả lời, lớp bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. -HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. -HS cùng thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình. -HS đọc ghi nhớ. MÔN : TOÁN BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 3) I.Mục tiêu: Kiến thức: +HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000. +Ôn phân tích cấu tạo số. Kĩ năng: - Chú ý:HS yêú giải được các bài tập 1,2,3 ; HS khá, giỏi giải được bài tập 4 . +Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ, tia số. HS: SGK III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng -GV viết số: 83 251 -Yêu cầu HS đọc số này -Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) -Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? -Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 -Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? -Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) -Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? - Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? -Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? * Hoạt động2: Thực hành Bài tập 1: -GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào Bài tập 2: -GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: GV cho HS chọn dòng1 làm. -Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. Bài tập 4: -Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? -Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? -Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS kiểm tra lại sách vở. -HS đọc -HS nêu -Đọc từ trái sang phải -Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . -HS nêu ví dụ -Có 1 chữ số 0 ở tận cùng -Có 2 chữ số 0 ở tận cùng -Có 3 chữ số 0 ở tận cùng -HS nhận xét: + số 7000, 8000 là số tròn nghìn + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần -HS làm bài -HS sửa bài -HS phân tích mẫu -HS làm bài -HS sửa & thống nhất kết quả -Cách làm: Phân tích số thành tổng -HS làm bài -HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình -6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo -HS bàn cách tìm số đo: + 18 cm = + 9 cm + 18 cm = 6 cm + . cm MÔN : ĐỊA LÍ BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TIẾT 1) I.Mục tiêu: Kiến thức: + Biết được bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Kĩ năng: + Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. Thái độ: + Ham muốn quan sát và thích vẽ bản đồ thu nhỏ. II.Đồ dung dạt – học: GV: Bản đồ hành chính, SGK.( phô tô) III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Bản đồ. b, Hướng dẫn: *Hoạt động cả lớp : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -Nêu p ... yêu cầu HS đọc biểu thức này. -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ? -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. -GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu? -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu? Bài 2 -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 câu a, SGK. -GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? -Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì? -X có những giá trị cụ thể như thế nào? -Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV: Nêu biểu thức trong phần b ? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n? -Muốn tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10 em làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm. -Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. -Lan có tất cả 3 + a quyển vở. -HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 -HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. -Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc. -Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4. -HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6 + 4 = 10. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108. -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 +80 = 95. -HS đọc bảng. -Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y). -Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên. -x có các giá trị là 8, 30, 100. -125 + x = 125 +8 = 133. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1 HS đọc trước lớp. -Biểu thức 873 – n. -Tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10, n = 0, n = 70, n = 300. -Với n = 10 thì biểu thức: 873 – n = 873 –10 = 863 -HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau: -HS cả lớp. . Thứ 6 ngày 26 tháng 08năm 2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN(TIẾT 2) I.Mục tiêu: Kiến thức: +Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện. + Nhân vật trong truyện là con người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói , suy nghĩ của nhân vật. Kĩ năng: + Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. Thái độ: + Ham thích kể mẫu chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK.( phô tô ) III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài củ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Các em vừa học những câu chuyện nào? -Chia nhóm, phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe. d) Hướng dẫn Luyện tập: Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi: - Gọi HS tham gia thi kể. Sau mỗi HS kể,GVgọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS hát. - 2,3 HS trả lời. - Lắng nghe. - Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu trong SGK. -Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể. - Làm việc trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là. - Lắng nghe. - 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình. - HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS tiếp nối nhau trả lời. Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật. - Lắng nghe. 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu. - 6 HS tham gia thi kể. -------------------------------------- MÔN : KHOA HỌC BÀI : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TIẾT 2) I.Mục tiêu: Kiến thức: +HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống. +Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Kĩ năng: +HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Thái độ: +Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Hình trang 6, 7 ( phô tô) HS: SGK. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn: * Hoạt động1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp -Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6. -Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống). -Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. -Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2: Thảo luận -Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4: -GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi: -Trao đổi chất là gì? -Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật. GVKết luận *Hoạt động2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình -Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Bước 2: Trình bày sản phẩm -GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện Bước 3: Nhận xét -GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ. 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS nhận xét. HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao. -HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên. -Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -HS đọc & trả lời câu hỏi. -HS nhận xét & bổ sung. -HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình. -Các nhóm khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét ------------------------------- MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP(TIẾT 5) I.Mục tiêu: Kiến thức: + Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia. Kĩ năng: + Ôn lại cách tính & cách đọc giá trị của biểu thức. + Ôn lại cách đọc & cách sử dụng số liệu ở bảng thống kê. * Chú ý:HS yêú làm được các bài tập 1,2,3 ; HS khá, giỏi làm được bài tập 4 . II.Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ ghi nội dung BT cần thiết III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 35’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - Yêu cầu HS sửa bài về nhà. - GV nhận xét 2.Bài mới: a, Giới thiệu: b, Thực hành: Bài 1: -GV tổ chức tính theo mẫu. -GV cho HS tính vào bảng thống kê. Bài 2: -GV hướng dẫn và chọn cho HS tính 2 dòng. Bài 3: - GV chọn và tổ chức cho các em viết kết quả vào ô trống. Bài 4: - GV nêu câu hỏi cho các em nhắc lại và giải. 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài cho tiết học sau . - Nhận xét đánh giá tiết học. -HS nhắc lại. Bài1: -HS đọc yêu cầu, tính. - HS lên bảng làm. Bài 2: c, 237 – (66 + ) Với = 34 =237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 337 d, 37 x (18 : y) Với y = 9 = 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 Bài3: - HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV Bài 4: Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) 5 x 4 = 20 (dm) 8 x 4 = 32 (mét) -------------------o0o------------------------ Duyệt Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Hồ Thanh Ngạt
Tài liệu đính kèm: