TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)
LUYỆN VIẾT BÀI 1
NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN
A. Mục tiêu
- Khảo sát chất lượng chữ viết, thống kê lỗi sai HS thường mắc. Phân tích nguyên nhân của các lỗi sai đó.
- HS nắm được một số kĩ năng về tư thế ngồi, để vở, cầm bút, luyện tay.Viết đúng một số nét cơ bản.
- Nhận thức vẻ đẹp của chữ viết. Yêu thích say mê hứng thú luyện chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học
Một số bài viết đẹp, các câu chuyện về tấm gương luyện chữ
C. Các hoạt động dạy- học
Tuần 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( Theo Tô Hoài ) A. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ I.Tổ chức. 3’ II.Bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng của học sinh 30’ III.Bài mới. - Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 8’ Luyện đọc: GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 13’ Tìm hiểu bài: + Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. + Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. + Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. + Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. 7’ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 2’ IV. Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Toán ôn tập các số đến 100.000 A. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của 1 hình. B. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I. Tổ chức. 2 II. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh 30 III. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? - tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK? - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. - Thu 1 số vở chấm. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Khoa học Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I. Tổ chức: 2’ II. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh 30’ III. Bài mới: 1 Giới thiệu và ghi đầu bài: 2 Các hoạt động: a. HĐ1: Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: + Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Ghi các ý của HS lên bảng. HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn. Cơm ăn Nước uống Rau quả Quần áo, nhà cửa, vui chơi + Bước 2: - GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận: KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội -> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí. b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì? - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận. c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. 2’ IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Buổi chiều: chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc an/ang dễ lẫn. B.Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. C.Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I. Tổ chức: 3 II. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh III.Bài mới: 1 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. 18 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. 10 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b)Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. _____________________________________ Toán (Bổ sung) Ôn tập các số đến 100 000 A. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của 1 hình. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán nâng cao 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ I.Tổ chức II.Kiểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới: 1’ 1. Giới thiệu: 30’ 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập sau. + Bài 1: a. Viết số thành tổng (theo mẫu): Mẫu: 45743 = 40 000 + 5 000 + 700 + 40 + 3 65348= 84056 = . 90310 = . b. Viết tổng thành số (theo mẫu) Mẫu: 50 000 + 3 000 + 200 + 40 + 7 = 53247 40 000 + 6 000 + 700 + 10 + 3 = .. 70 000 + 500 + 30 + 9 = 80 000 + 8 000 + 8 = - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. + Bài2: Cho số 3752. a. Viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đã cho được số mới là số mới hơn số đã cho là b. Viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đã cho được số mới là số mới hơn số đã cho là c. Viết thêm chữ số 4 vào giữa chữ số 7 và chữ số 5 được số mới là số mới hơn số đã cho là - GV nhận xét, chữa bài. - 3 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. +Bài 3: Một hình vuông có chu vi ... kết thúc: - HS: Đi thành vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh. ______________________________________ Tập làm văn Nhân vật trong truyện A. Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. B. Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I.Tổ chức: II.Bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. 32’ III.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: a. Phần nhận xét: + Bài 1: Kể tên những truyện các em mới học? HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. b. Phần ghi nhớ: GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 - 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. Nhân vật trong truyện là ai? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu? - Ba anh em Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy? - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín. + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. HS: Suy nghĩ thi kể. Iv. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà thuộc phần ghi nhớ. Toán Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. b- Đồ dùng dạy học: c. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I.Tổ chức: II.Bài cũ: 32’ III.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 x a với a = 5 Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ? Với a = 7 ta làm thế nào? a = 10 ta làm thế nào? HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính: 6 x a = 6 x 5 = 30 6 x a = 6 x 7 = 42 6 x a = 6 x 10 = 60 Các phần còn lại HS tự làm. + Bài 2: GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. HS: Nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống. HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. + Bài 4: GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu? GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 HS: Nêu yêu cầu của bài tập. HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. HS: Chu vi là a x 4 HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông. HS: 3 em lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm vào vở. a) Chu vi hình vuông a là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) GV nhận xét và cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. __________________________________ Khoa học Trao đổi chất ở người A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. B. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ to. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I.Tổ chức: II.Bài cũ: 32’ III.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Mục tiêu: - Cách tiến hành: + Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS: Thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK? - Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình? - Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí? - Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình? + Bước 2: - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn. + Bước 3: hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. + Bước 4: => KL: SGK. HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và bổ sung. VD: IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _____________________________________ Buổi chiều: Toán (Bổ sung) Luyện tập A. Mục tiêu. - Luyện tập về biểu thức có chứa 1 chữ. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán nâng cao 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I.Tổ chức: II.Bài cũ: 32’ III.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập sau + Bài 1: Viết theo mẫu: Mẫu: Nếu a = 5 thì 16 + a x 7 = 16 + 5 x 7 = 16 + 35 = 51 a) Nếu b = 9 thì 35 – b + 8 = ................... b) Nếu c = 7 thì 19 + 7 x c = ................... c) Nếu d = 6 thì 75 + 72 : d = ................... d) Nếu m = 15 thì (m – 6) x 3 = ................... - 4 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở. + Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau: 271 – a – 5 với a = 19 ; 35 ; 46 271 – (a – 5) với a = 19 ; 35 ; 46 1080 : 4 : b với b = 3 ; 5 ; 6 215 x b x 6 với b = 3 ; 5 ; 6 - HS làm bài vào vở. + Bài 3: Tìm x theo mẫu: Mẫu: (15 + x) 7 = 210 15 + x = 210 : 7 15 + x = 30 x = 30 – 15 x = 15 a) (12 – x) x 9 = 72 b) 147 – (x + 36) = 29 c) x : 9 + 254 = 845 - GV thu vở, chấm chữa bài cho hs. - HS làm bài vào vở. + Bài 4: Tìm các số có bốn chữ số và có tổng các chữ số bằng 2? - Các chữ số tìm được: 1100 ; 1001 ; 1010 ; 2000. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc hs học bài ở nhà. _______________________________ Tiếng việt (bổ sung) Luyện tập: Nhân vật trong chuyện A. Mục tiêu. 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Trắc nghiệm TV 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I.Tổ chức: II.Bài cũ: 32’ III.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập sau. + Bài 1: Hành động nào chứng tỏ nhân vật có tính cách dũng cảm? Suy nghĩ kĩ trước khi làm bài. Khi bị điểm kém, nhận lỗi với bố mẹ và tìm cách sửa lỗi. Hằng ngày luyện viết chữ đến khi chữ đẹp mới thôi - GV giải nghĩa từ dũng cảm, và liên hệ với các câu trên. HS phát biểu, nhận xét. Đáp án: b + Bài 2: Câu nói nào chứng tỏ nhân vật Hà có tính cách cẩn thận? - Nhóm trưởng đề nghị cả nhóm sáng mai đến trường để trang trí báo tường. a. Hà nói: “Được thôi, chúng tớ sẵn sàng” b. Hà nói: “Bạn phải thông báo cho chúng tớ biết là mấy giờ, mang theo những gì và tập trung ở phòng nào chứ.” c. Hà nói: “Mai tớ không đi được đâu, vì hôm nay cô giáo cho nhiều bài tập, có thể tớ vẫn chưa làm xong trong ngày hôm nay.” - GV giải nghĩa từ cẩn thận, và liên hệ với các câu trên. - GV chốt lại đáp án đúng là b. - 1 số hs phát biểu ý kiến. + Bài 3: Hai hành động nào thể hiện rõ hơn tình cảm yêu thương của nhân vật với một em nhỏ: Nhìn em nhỏ trìu mến. Nhoẻn miệng cười với em. Nói chuyện với em nhỏ. Vuốt tóc em nhỏ. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng là: a, d. - HS thảo luận theo bàn và đưa ra ý kiến của nhóm mình. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc hs học bài ở nhà. __________________________________ hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp A. Mục tiêu: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. B. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. Phần ký duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: